Đang online: 15  |   Hôm qua: 1847  |   Lượt truy cập: 1737429
vi  en
Trang chủ > Chia sẻ > Văn bản pháp luật về Doanh Nghiệp - Đầu Tư
Văn bản pháp luật về Doanh Nghiệp - Đầu Tư

Quyết Định 337/QĐ-BKH Nội Dung Hệ Thống Ngành Kinh Tế - Phan c1

Quyết Định 337/QĐ-BKH Nội Dung Hệ Thống Ngành Kinh Tế - Phan c1 C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

Chế biến, chế tạo gồm các hoạt động làm biến đổi về mặt vật lý, hoá học của vật liệu, chất liệu hoặc làm biến đổi các thành phần cấu thành của nó, để tạo ra sản phẩm mới, mặc dù nó không thể được sử dụng như tiêu chí hoàn toàn duy nhất để định nghĩa chế biến (xem dấu hiệu chế biến rác thải dưới đây). Vật liệu, chất liệu, hoặc các thành phần biến đổi là nguyên liệu thô từ các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, khai thác mỏ hoặc quặng cũng như các sản phẩm khác của hoạt động chế biến. Những thay đổi, đổi mới hoặc khôi phục lại hàng hoá thường được xem xét là hoạt động chế biến. Các đơn vị trong ngành chế biến này bao gồm nhà xưởng, nhà máy hoặc xưởng sản xuất và thiết bị máy vận hành bằng điện và máy chuyển nguyên vật liệu đặc trưng. Tuy nhiên các đơn vị chuyển vật liệu hoặc chất liệu thành sản phẩm này bằng thủ công, tiến hành trong nhà máy hoặc ở tại nhà của người thợ. Các đơn vị tham gia vào hoạt động bán ra thị trường các sản phẩm, được sản xuất ngay tại nơi nhà máy như hoạt động may mặc, làm bánh và cũng thuộc ngành này. Các đơn vị chế biến ở đây còn bao gồm các hoạt động xử lý vật liệu hoặc ký kết với các đơn vị chế biến khác về vật liệu của họ. Cả hai loại hình của các đơn vị này đều là hoạt động chế biến;

Đầu ra của quá trình sản xuất có thể được coi là hoàn thiện dưới dạng là sản phẩm cho tiêu dùng cuối cùng hoặc là bán thành phẩm và trở thành đầu vào của hoạt động chế biến tiếp theo. Ví dụ: Đầu ra của quá trình tinh luyện alumina là đầu vào của sơ chế ra aluminum, sản phẩm aluminum sơ chế là đầu vào của các nhà máy kéo sợi aluminum, sản phẩm sợi aluminum là đầu vào của quy trình sản xuất sợi tổng hợp...

Hoạt động lắp ráp được coi là chế biến chỉ là những hoạt động lắp ráp gắn liền với quá trình tạo ra sản phẩm của ngành chế biến. Ngành này bao gồm lắp ráp các sản phẩm, bán thành phẩm của nhà máy hoặc mua bộ phận cấu thành.

Sản xuất các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ tùng chuyên dụng kèm theo máy móc thiết bị, theo quy tắc được phân loại vào cùng một nhóm máy móc thiết bị có chi tiết phụ tùng kèm theo nó. Sản xuất các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ tùng không chuyên dụng của máy móc thiết bị ví dụ như: động cơ, pitông, môtô điện, lắp ráp điện, van xe đạp, các bộ phận lắp ráp kèm theo được phân vào các nhóm sản xuất thích hợp mà không cần xem máy móc thiết bị mà các linh kiện này lắp ráp thành.Tuy nhiên việc sản xuất bộ phận cấu thành riêng và bộ phận kèm theo bằng cách đúc hoặc đổ vật liệu nhựa được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic). Hoạt động lắp ráp ở các bộ phận cấu thành của các sản phẩm sản xuất được xem như là một hoạt động sản xuất. Nó bao gồm lắp ráp các sản phẩm sản xuất từ các bộ phận đi mua hoặc tự sản xuất.

Tái chế rác, tức là chế biến rác thành nguyên liệu thô thứ sinh đã phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu). Mặc dù hoạt động này có thể liên quan đến thay đổi mặt lý tính và hoá tính, nó không được coi là một phần của hoạt động sản xuất. Mục đích đầu tiên của các hoạt động này là xử lý hoặc chế biến rác thải và chúng được phân vào ngành E (Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải). Tuy nhiên sản xuất các sản phẩm mới cuối cùng (ngược với nguyên liệu thô thứ sinh) được phân vào sản xuất kể cả khi các quá trình này sử dụng rác thải làm đầu vào. Ví dụ : sản xuất bạc từ phim ảnh đã qua sử dụng được coi là quá trình sản xuất.

Sửa chữa và bảo dưỡng chuyên môn máy móc thiết bị của ngành công nghiệp, thương mại và các ngành tương tự đã phân vào ngành 33 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị). Tuy nhiên sửa chữa máy tính và đồ dùng cá nhân và gia đình được phân vào ngành 95 (Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình), còn sửa chữa mô tô, xe máy, các xe có động cơ khác tại garage được phân vào ngành 45 (Bán. sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).

Lắp đặt máy móc thiết bị khi được thực hiện như một hoạt động chuyên môn được phân vào nhóm 33200 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).

Lưu ý: Ranh giới giữa chế biến và các khu vực khác trong hệ thống phân loại là không rõ ràng như nguyên tắc chung, những hoạt động trong phần chế biến này bao gồm cả chuyển nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm mới. Đầu ra là một sản phẩm mới. Tuy nhiên, định nghĩa cái gì tạo thành nên một sản phẩm mới có thể là hơi chủ quan;

Khi sàng lọc, những hoạt động sau được coi là công nghiệp chế biến, chế tạo của bảng phân ngành:

- Đóng chai, làm tiệt trùng sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);

- Chế biến cá tươi (róc xương, lựa thịt các loài cá) hoạt động này không thực hiện trên tàu đánh cá được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản);

- In ấn và hoạt động liên quan được phân vào nhóm 181 (In ấn và dịch vụ liên quan đến in);

- Sản xuất bê tông và trộn bê tông được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao);

- Thuộc da được phân vào nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú );

- Bảo quản gỗ được phân vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);

- Bộ mã điện, hộp số, bộ phận làm nóng kim loại và đánh bóng được phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại);

- Xây dựng lại hoặc tái tạo máy móc, thiết bị (như động cơ ô tô) được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất xe có động cơ);

- Đáp lại lốp xe được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su).

Ngược lại có một vài hoạt động mặc dù đôi khi tham gia vào các quá trình chuyển đổi lại được phân vào nhóm khác của bảng phân ngành, nói cách khác chúng không được phân vào ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo), gồm:

- Hoạt động đốn gỗ được phân loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản);

- Làm sạch các sản phẩm nông nghiệp được phân loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản)

- Làm giàu quặng và các khoáng khác được phân loại vào ngành B (Khai khoáng);

- Hoạt động xây dựng công trình và hoạt động sản xuất tại mặt bằng xây dựng được phân loại vào ngành F (Xây dựng);

- Hoạt động dỡ hàng và phân chia thành nhiều lô hàng nhỏ bao gồm có đóng gói hàng hoá, hàng gói hoặc hàng đóng chai như là chất lỏng hoặc háo hoá học, giới thiệu với khách hàng trên máy tính, phân loại thành từng chi tiết một... đã được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).

10: SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

Ngành này gồm: Các hoạt động xử lý các sản phẩm của ngành nông nghiệp, ngành chăn nuôi gia súc và thủy sản thành thực phẩm và đồ uống phục vụ cho con người và động vật. Nó còn bao gồm sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm trung gian khác nhau mà không phải là thực phẩm trực tiếp. Các hoạt động thường xuyên có sản phẩm liên đới tạo ra hoặc có giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn (ví dụ như da sống có từ giết mổ súc vật, sản xuất bánh dầu từ cây có dầu).

Ngành này cũng gồm: Các hoạt động liên quan đến các loại sản phẩm khác nhau như: thịt, cá, hoa quả và rau, mỡ và dầu, sản phẩm sữa, sản phẩm bột gạo xay, cho động vật ăn, sản phẩm thực phẩm khác và đồ uống. Sản xuất có thể được thực hiện cho chính mình cũng như là cho bên thứ ba như trong giết mổ truyền thống.

Một vài hoạt động được xem như là sản xuất (ví dụ như chúng được thực hiện trong các hiệu bánh mỳ, cửa hàng bánh ngọt và các cửa hàng chế biến thịt,... nơi mà bán sản phẩm của họ) mặc dù có sự bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng của người sản xuất. Tuy nhiên, khi quá trình chế biến là rất nhỏ và không dẫn tới quá trình biến đổi thực sự được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).

Sản phẩm thức ăn gia súc từ sản phẩm thải ra của giết mổ và các sản phẩm phụ được phân vào nhóm 10800 (Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản). Chế biến thức ăn và đồ uống bỏ đi thành nguyên vật liệu thô thứ hai được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu) và xử lý thức ăn và đồ uống bỏ đi của mã 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại).

101 - 1010: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt 10101: Chế biến và đóng hộp thịt

Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến thịt nhưng hoạt động chính là đóng hộp.

10109: Chế biến và bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt khác

Nhóm này gồm:

- Hoạt động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, thỏ, các loại gia cầm, lạc đà…

- Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng tấm;

- Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng cắt nhỏ;

- Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng;

- Sản xuất thịt sấy khô, hun khói, ướp muối;

- Sản xuất sản phẩm thịt gồm: xúc xích, xúc xích Italia, bánh putdinh, xúc xích nhiều gia vị, xúc xích hun khói, patê, thịt giăm bông.

Nhóm này cũng gồm:

- Hoạt động giết mổ và chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng;

- Sản xuất da sống và lông thú bắt nguồn từ hoạt động giết mổ kể cả buôn bán da lông thú;

- Nấu và lọc mỡ lợn và mỡ động vật khác;

- Chế biến lục phủ ngũ tạng động vật;

- Sản xuất len nhăn;

- Sản xuất lông chim lông vũ.

Loại trừ:

- Chế biến thức ăn lạnh làm sẵn từ thịt động vật và thịt gia cầm được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn);

- Chế biến xúp có chứa thịt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);

- Bán buôn thịt được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);

- Đóng gói thịt được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).

102 - 1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

Nhóm này gồm:

- Chế biến và bảo quản cá, tôm, cua và loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, ướp muối, hun khói, nhúng muối, ngâm, đóng gói...

- Sản xuất cá sản phẩm cá, tôm cua và các loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá khúc, cá rán, trứng cá muối, thay thế trứng cá muối...

- Sản xuất các thức ăn cho người hoặc nuôi súc vật từ cá;

- Sản xuất các thức ăn và mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác không dùng cho người.

Nhóm này cũng gồm:

- Hoạt động của các tàu tham gia việc chế biến, bảo quản cá;

- Chế biến rong biển.

Loại trừ:

- Chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);

- Sản xuất dầu mỡ từ nguyên liệu của biển được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật);

- Sản xuất các món cá đông lạnh chế biến sẵn được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn);

- Sản xuất súp cá được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).

10201: Chế biến và đóng hộp thuỷ sản

Nhóm này gồm:

- Chế biến thực phẩm chủ yếu là thuỷ sản đóng hộp;

- Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng phương pháp đóng hộp.

10202: Chế biến và bảo quản thuỷ sản đông lạnh

Nhóm này gồm:

- Chế biến thực phẩm chủ yếu là thuỷ sản đông lạnh;

- Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng phương pháp đông lạnh.

10203: Chế biến và bảo quản thuỷ sản khô

Nhóm này gồm:

- Chế biến thực phẩm chủ yếu là thuỷ sản khô;

- Bảo quản thuỷ sản chủ yếu bằng phương pháp sấy, hun khói, ướp muối và đóng hộp.

10204: Chế biến và bảo quản nước mắm

Nhóm này gồm: Chế biến và bảo quản mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác.

10209: Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thủy sản khác

Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến và bảo quản các sản phẩm thuỷ sản khác chưa được phân vào đâu.

103 - 1030: Chế biến và bảo quản rau quả 10301: Chế biến và đóng hộp rau quả

Nhóm này gồm:

- Chế biến thực phẩm chủ yếu là rau quả đóng hộp;

- Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp đóng hộp.

10309: Chế biến và bảo quản rau quả khác

Nhóm này gồm:

- Chế biến thực phẩm chủ yếu là rau quả, trừ các thức ăn đã chế biến sẵn để lạnh;

- Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,...

- Chế biến thức ăn từ rau quả;

- Chế biến mứt rau quả;

- Chế biến mứt sệt, mứt đóng khuôn và mứt dạng nước;

- Chế biến và bảo quản khoai tây như: chế biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây nghiền làm khô; chế biến khoai tây rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột khoai tây;

- Rang các loại hạt;

- Chế biến thức ăn từ hạt và thức ăn sệt. Nhóm này cũng gồm:

- Bóc vỏ khoai tây;

- Chế biến các thực phẩm cô đặc từ rau quả tươi;

- Sản xuất thực phẩm từ rau quả dễ hỏng làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để đông.

Loại trừ:

- Chế biến bột hoặc thức ăn từ hạt khô được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô);

- Bảo quản quả và hạt trong đường được phân vào nhóm 10730 (Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo)

- Sản xuất các phần ăn sẵn từ rau được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn)

- Sản xuất các thực phẩm cô đặc nhân tạo được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).

104 - 1040: Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật

10401: Sản xuất và đóng hộp dầu, mỡ động, thực vật

Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến, bảo quản dầu mỡ động, thực vật chủ yếu bằng phương pháp đóng hộp.

10409: Chế biến và bảo quản dầu mỡ khác

Nhóm này gồm:

Sản xuất dầu, mỡ thô và tinh luyện từ thực vật hoặc động vật, trừ nấu và lọc mỡ lợn và các loại động vật ăn được khác, như:

+ Sản xuất dầu thực vật thô, dầu ô liu, dầu đậu nành, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu nho, dầu cải hoặc dầu mù tạc, dầu hạt lanh...

+ Sản xuất bột hoặc thức ăn từ các hạt có dầu chưa lấy dầu;

+ Sản xuất dầu thực vật tinh luyện: dầu ôliu, dầu đậu nành...

+ Chế biến dầu thực vật: luộc, khử nước, hiđrô hoá...

+ Sản xuất bơ;

+ Sản xuất chất phết bánh;

+ Sản xuất mỡ nấu ăn tổng hợp. Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất mỡ và dầu động vật không ăn được;

- Chiết xuất dầu cá và cá heo;

- Sản xuất bánh dầu, xơ bông và các sản phẩm phụ khác từ sản xuất dầu.

Loại trừ:

- Nấu và lọc mỡ lợn và các mỡ động vật ăn được khác được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);

- Xay bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);

- Sản xuất dầu thiết yếu được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);

- Xử lý dầu và mỡ bằng phương pháp hoá học được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu).

105 - 1050 - 10500: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa

Nhóm này gồm:

- Chế biến sữa tươi dạng lỏng, sữa đã tiệt trùng, sữa diệt khuẩn, đồng hoá và hoặc đã xử lý đun nóng;

- Chế biến các đồ uống giải khát từ sữa;

- Sản xuất kem từ sữa tươi, sữa đã tiệt trùng, diệt khuẩn, đồng hoá;

- Sản xuất sữa làm khô hoặc sữa đặc có đường hoặc không đường;

- Sản xuất sữa hoặc kem dạng rắn;

- Sản xuất bơ;

- Sản xuất sữa chua;

- Sản xuất pho mát hoặc sữa đông;

- Sản xuất sữa chua lỏng;

- Sản xuất casein hoặc lac to;

- Sản xuất kem và các sản phẩm đá ăn được khác như kem trái cây.

Loại trừ:

- Sản xuất sữa thô (động vật lấy sữa) được phân vào nhóm 01410 (Chăn nuôi trâu, bò);

- Sản xuất sữa thô (cừu, ngựa, dê, lừa...) được phân vào nhóm 01440 (Chăn nuôi dê, cừu)

- Sản xuất sữa tách bơ và các sản phẩm bơ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);

- Hoạt động cửa hiệu sản xuất kem được phân vào nhóm 5610 (Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác).

106: Xay xát và sản xuất bột

Nhóm này gồm:

- Xay xát bột thô hoặc thức ăn từ rau củ, xay bột, làm sạch, đánh bóng gạo cũng như sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột nhão từ các sản phẩm này.

Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bột ngô và rau quả ẩm, sản xuất các sản phẩm cám.

1061: Xay xát và sản xuất bột thô

10611: Xay xát

Nhóm này gồm: Hoạt động xay xát gạo: sản xuất gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh bóng, luộc qua.

10612: Sản xuất bột thô

Nhóm này gồm:

- Sản xuất bột thô: sản xuất bột mỳ, yến mạch, thức ăn hoặc viên thức ăn từ lúa mỳ, lúa mạch đen, yến mạch, ngô và các hạt ngũ cốc khác;

- Sản xuất bột gạo;

- Xay rau: sản xuất bột hoặc thức ăn từ các loại đậu, các rễ thân cây hoặc các hạt ăn được khác;

- Chế biến đồ ăn sáng từ ngũ cốc;

- Sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột đã trộn sẵn làm bánh mỳ, bánh quy và bánh ngọt.

Loại trừ:

- Sản xuất bột và thức ăn từ khoai tây được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);

- Sản xuất bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).

1062 - 10620: Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột

Nhóm này gồm:

- Sản xuất tinh bột từ gạo, khoai tây, ngô...

- Sản xuất bột ngô ẩm;

- Sản xuất đường glucô, mật ong nhân tạo, inulin…

- Sản xuất glutein;

- Sản xuất bột sắn và các sản phẩm phụ của sắn;

- Sản xuất dầu ngô.

Loại trừ:

- Sản xuất đường lắc to (đường sữa) được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);

- Sản xuất đường mía hoặc đường củ cải được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).

107: Sản xuất thực phẩm khác

Nhóm này gồm: Sản xuất các loại bánh, sản xuất đường và kẹo, sản xuất mỳ và các sản phẩm tương tự, các phần ăn sẵn, cà phê, chè và rau gia vị cũng như các thực phẩm đặc biệt và dễ hỏng.

1071 - 10710: Sản xuất các loại bánh từ bột

Nhóm này gồm:

Sản xuất các loại bánh từ bột như:

- Sản xuất bánh ngọt khô hoặc làm lạnh, bánh tơi;

- Sản xuất bánh mỳ và bánh cuộn;

- Sản xuất bánh nướng tươi, bánh ngọt, bánh pate, bánh nhân hoa quả...

- Sản xuất bánh bit cot, bánh quy và các loại bánh ngọt khô khác;

- Sản xuất bánh ngọt và bánh bit cot có bảo quản;

- Sản xuất sản phẩm ăn nhẹ (bánh quy, bánh ròn, bánh quy cây..) mặn hoặc ngọt;

- Sản xuất bánh bắp;

- Sản xuất bánh ngọt làm lạnh: bánh mềm, bánh cuộn, bánh quế...

Loại trừ:

- Sản xuất các sản phẩm từ bột (mì ống) được phân vào nhóm 10740 (Sản xuất mỳ ống, mỳ sợi và các sản phẩm tương tự);

- Sản xuất khoai tây chiên được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);

- Nướng bánh dùng ngay được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống).

1072 - 10720: Sản xuất đường

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đường tinh luyện (sucro) và đường từ các cây có đường khác như cải, cây thích và cây cọ, thốt nốt;

- Sản xuất đường dạng lỏng;

- Sản xuất mật đường;

- Sản xuất đường và mật cây thích.

Loại trừ : Sản xuất gluco, mật gluco, manto được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).

1073 - 10730: Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo

Nhóm này gồm:

- Sản xuất ca cao, dầu ca cao, bơ ca cao, mỡ ca cao;

- Sản xuất sô cô la và kẹo sô cô la;

- Sản xuất kẹo: kẹo cứng, sô cô la trắng, kẹo cao su, kẹo nu ga, kẹo mềm;

- Sản xuất kẹo cao su;

- Ngâm tẩm đường cho quả, hạt cây và các bộ phận của cây;

- Sản xuất kẹo có mùi thơm, kẹo dạng viên.

Loại trừ: Sản xuất đường sacaro được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).

1074 - 10740: Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự

Nhóm này gồm:

- Sản xuất mì như mỳ ống, mỳ sợi kể cả đã được nấu, nhồi hoặc chưa;

- Sản xuất mỳ nấu thịt;

- Sản xuất mỳ đông lạnh hoặc mỳ đóng gói.

Loại trừ: Sản xuất súp mỳ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa phân vào đâu)

1075 - 10750: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn

Nhóm này gồm: Sản xuất các thức ăn và món ăn chế biến sẵn (nấu, làm sẵn) dạng đông lạnh hoặc đóng gói. Các món ăn này thường được đóng gói và dán nhãn để bán lại, không kể chuẩn bị món ăn tiêu dùng ngay như trong nhà hàng.

Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất món ăn sẵn từ thịt gia cầm, thịt đông lạnh, hoặc thịt tươi;

- Sản xuất thịt hầm đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không;

- Sản xuất các thức ăn sẵn khác (phục vụ bữa trưa, bữa tối);

- Sản xuất các món ăn từ cá đông lạnh dạng viên và khoanh nhỏ;

- Sản xuất món ăn từ rau;

- Sản xuất bánh pizza dạng đông lạnh.

Loại trừ:

- Bán buôn thức ăn và món ăn đã chế biến được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);

- Bán lẻ đồ ăn đã chế biến trong các cửa hàng được phân vào nhóm 47110 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa háng kinh doanh tổng hợp), nhóm 47210 (Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh);

- Các nhà thầu phục vụ bữa ăn trên máy bay được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).

1079 - 10790: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

- Rang và lọc cà phê;

- Sản xuất các sản phẩm cà phê như: cà phê hoà tan, cà phê lọc, chiết xuất cà phê và cà phê cô đặc;

- Sản xuất các chất thay thế cà phê;

- Trộn chè và chất phụ gia;

- Sản xuất chiết suất và chế phẩm từ chè hoặc đồ pha kèm;

- Sản xuất súp và nước xuýt;

- Sản xuất thực phẩm đặc biệt như: đồ ăn dinh dưỡng, sữa và các thực phẩm dinh dưỡng, thức ăn cho trẻ nhỏ, thực phẩm có chứa thành phần hoóc môn;

- Sản xuất gia vị, nước chấm, nước sốt như sốt madonnê, bột mù tạc và mù tạc;

- Sản xuất giấm;

- Sản xuất mật ong nhân tạo và kẹo;

- Sản xuất thực phẩm chế biến sẵn dễ hỏng như: bánh sandwich, bánh pizza. Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất các loại trà dược thảo (bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã);

- Sản xuất men bia;

- Sản xuất nước cốt và nước ép từ thịt, cá, tôm, cua, động vật thân mềm;

- Sản xuất sữa tách bơ và bơ;

- Sản xuất các sản phẩm trứng, albumin trứng;

- Sản xuất muối thanh từ muối mua, bao gồm muối trộn i ốt;

- Sản xuất các sản phẩm cô đặc nhân tạo.

Loại trừ:

- Trồng cây gia vị được phân vào nhóm 0128 (Trồng cây gia vị, cây dược liệu);

- Sản xuất inulin được phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);

- Sản xuất pizza đông lạnh được phân vào nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn).

- Sản xuất rượu mạnh, bia, rượu vang và đồ uống nhẹ được phân vào ngành 11 (Sản xuất đồ uống);

- Sản xuất sản phẩm thực vật cho mục đích làm thuốc được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu).

108 - 1080 - 10800: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đồ ăn sẵn cho vật nuôi kiểng, bao gồm chó, mèo, chim, cá, v.v…

- Sản xuất đồ ăn sẵn cho động vật trang trại, bao gồm thức ăn cô đặc và thức ăn bổ sung;

- Chuẩn bị thức ăn nguyên chất cho gia súc nông trại.

Nhóm này cũng gồm: Xử lý phế phẩm của giết mổ gia súc để chế biến thức ăn gia súc.

Loại trừ:

- Sản phẩm thịt cá cho thức ăn gia súc được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản);

- Sản xuất bánh có dầu được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật);

- Các hoạt động dẫn đến các sản phẩm phụ có thể dùng làm thức ăn gia súc mà không cần xử lý đặc biệt, ví dụ hạt có dầu được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật), bã của hạt xay nghiền được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô).

11: SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG

Ngành này gồm: Sản xuất đồ uống như đồ uống không cồn và nước khoáng, sản xuất đồ uống có cồn chủ yếu thông qua lên men, bia và rượu, sản xuất đồ uống có cồn qua chưng cất.

Loại trừ:

- Sản xuất nước rau, quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);

- Sản xuất đồ uống có sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);

- Sản xuất cà phê, chè được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu)

110: Sản xuất đồ uống

1101 - 11010: Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đồ uống có cồn được chưng cất hoặc pha chế các loại rượu mạnh : rượu whisky, rượu gin, rượu mùi, đồ uống hỗn hợp...

- Pha chế các loại rượu mạnh đã chưng cất;

- Sản xuất rượu mạnh trung tính.

Loại trừ:

- Sản xuất rượu êtilíc làm biến tính được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Sản xuất đồ uống có cồn chưa qua chưng cất được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang) và nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia);

- Đóng chai, dán nhãn rượu được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.

1102 - 11020: Sản xuất rượu vang

Nhóm này gồm:

- Sản xuất rượu vang;

- Sản xuất rượu sủi tăm;

- Sản xuất rượu từ chiết xuất của nho;

- Sản xuất đồ uống có cồn lên men nhưng không qua chưng cất rượu sake, rượu táo, rượu lê, rượu mật ong, rượu hoa quả khác và đồ uống hỗn hợp chứa cồn;

- Sản xuất rượu vec mut và đồ uống tương tự.

Nhóm này cũng gồm:

- Pha chế các loại rượu vang;

- Sản xuất rượu không cồn và có độ cồn thấp.

Loại trừ:

- Sản xuất giấm được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);

- Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào) nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.

1103 - 11030: Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia

Nhóm này gồm:

- Sản xuất rượu từ mạch nha như bia, bia đen.

- Sản xuất mạch nha ủ men bia.

- Sản xuất bia không cồn hoặc có độ cồn thấp.

1104: Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng

11041: Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai

Nhóm này gồm: Sản xuất nước khoáng thiên nhiên và nước đóng chai khác.

11042: Sản xuất đồ uống không cồn

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đồ uống không cồn trừ bia và rượu không cồn;

- Sản xuất nước ngọt;

- Sản xuất bột hoặc nước ngọt không cồn: nước chanh, nước cam, côla, nước hoa quả, nước bổ dưỡng...

Loại trừ:

- Sản xuất nước chiết từ rau quả được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);

- Sản xuất đồ uống từ sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);

- Sản xuất cà phê, chè và các sản phẩm pha kèm được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất rượu không cồn được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang);

- Sản xuất bia không cồn được phân vào nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia);

- Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm 463 (Bán buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói), nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.

12: SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Ngành này gồm: Chế biến sản phẩm lá thuốc lá thành dạng phù hợp cho tiêu dùng.

120 - 1200: Sản xuất sản phẩm thuốc lá 12001: Sản xuất thuốc lá

Nhóm này gồm:

- Sản xuất thuốc lá và các sản phẩm từ thuốc lá như: thuốc lá điếu;

- Sản xuất thuốc lá đã được đồng hoá hoặc đã được chế biến .

Loại trừ: Trồng hoặc sơ chế thuốc lá được phân vào nhóm 01150 (Trồng cây thuốc lá, thuốc lào).

12009: Sản xuất thuốc hút khác

Nhóm này gồm:

- Tước cọng và sấy khô thuốc lá;

- Sản xuất xì gà, thuốc lá hút tẩu, thuốc lá nhai, thuốc lá rê.

13: DỆT

Ngành này gồm: Sản xuất sợi, dệt vải, hoàn thiện sản phẩm dệt, sản xuất các sản phẩm từ vải dệt, trừ quần áo (ví dụ đồ bằng vải dùng trong gia đình, khăn trải, thảm trải sàn, dây thừng...). Trồng sợi thiên nhiên được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan), sản xuất sợi tổng hợp là quá trình hoá học được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo). Sản xuất sản phẩm may mặc được phân vào ngành 14 (Sản xuất trang phục).

131: Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt

Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm dệt, bao gồm các hoạt động như chuẩn bị, sản xuất sợi và dệt vải. Nó có thể được làm từ các nguyên liệu thô khác nhau như lụa, len, sợi nhân tạo hay từ động thực vật khác, từ giấy hay từ thuỷ tinh…

Nhóm này cũng gồm: Hoàn thiện sản phẩm dệt và may trang phục như tẩy trắng, nhuộm, may và các hoạt động tương tự.

1311 - 13110: Sản xuất sợi

Nhóm này gồm:

- Chuẩn bị sợi dệt: quay và dệt sợi; tẩy nhờn và cácbon hoá len, nhuộm len lông cừu; trải len lông các loài động vật, thực vật và sợi nhân tạo;

- Xe sợi và sản xuất sợi cho dệt hoặc may để buôn bán hoặc chế biến thêm;

- Sản xuất sợi, kết, cuộn, ngâm sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo;

- Sản xuất vải cotton rộng bản, vải len, vải lụa, vải lanh bao gồm cả sợi nhân tạo hoặc tổng hợp;

- Sản xuất sợi giấy.

Loại trừ:

- Công việc chuẩn bị được thực hiện gắn với nông nghiệp hoặc trang trại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan);

- Ươm các cây lấy sợi (đay, gai, lanh..) được phân vào nhóm 01160 (Trồng cây lấy sợi);

- Tỉa hột bông được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);

- Sản xuất sợi tổng hợp hoặc nhân tạo, sản xuất sợi đơn (bao gồm sợi dai và sợi dùng dệt thảm) từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);

- Sản xuất sợi thuỷ tinh được phân vào nhóm 23100 (Sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh).

1312 - 13120: Sản xuất vải dệt thoi

Nhóm này gồm:

- Sản xuất vải cotton khổ rộng bằng cách đan, tấm vải đan, thêu, bao gồm từ sợi nhân tạo hoặc tổng hợp

- Sản xuất các tấm vải khổ rộng khác sử dụng sợi lanh, gai, đay và các sợi đặc biệt;

- Sản xuất vải len tuyết, viền, vải bông, gạc;

- Sản xuất tấm vải từ sợi thuỷ tinh;

- Sản xuất các tấm vải từ sợi các bon và aramid;

- Sản xuất các tấm lông nhân tạo bằng cách dệt.

Loại trừ:

- Sản xuất vải phủ sàn bằng nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13230 (Sản xuất thảm, chăn đệm);

- Sản xuất nỉ và vải không dệt được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất các sản phẩm dệt khổ hẹp được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất sản phẩm dệt bằng cách đan, móc được phân vào nhóm 13210 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác).

1313 - 13130: Hoàn thiện sản phẩm dệt

Nhóm này gồm:

- Tẩy hoặc nhuộm vải dệt, sợi, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;

- Hồ vải, nhuộm, hấp, làm co, chống co, ngâm kiềm vải, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;

- Tẩy quần áo bò;

- Xếp nếp và các công việc tương tự trên sản phẩm dệt;

- Làm chống thấm nước, tạo lớp phủ, cao su hoá hoặc ngâm vải;

- In lụa trang phục và sản phẩm dệt.

Loại trừ: Sản xuất vải dệt được ngâm tẩm, phủ lớp cao su, cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su).

132: Sản xuất hàng dệt khác

Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm được tạo ra từ vải dệt, ngoại trừ quần áo mặc, chẳng hạn như hàng dệt may sẵn, thảm và chăn mền, dây thừng, dây chão, vải dệt gối, và một số đồ trang sức…

1321 - 13210: Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác

Nhóm này gồm:

- Sản xuất và gia công các sản phẩm vải len như:

+ Vải nhung và vải bông,

+ Lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải đan trên máy Raschel và các máy tương tự,

+ Các loại vải bằng đan móc khác

- Sản xuất sản phẩm giả da lông thú từ việc may đan .

Loại trừ:

- Sản xuất lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải màn dạng ren được đan từ máy Raschel hoăc từ các máy móc tương tự được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu)

- Sản xuất quần áo, đồ trang sức trang điểm đan thêu được phân vào nhóm 14300 (Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc).

1322 - 13220: Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)

Nhóm này gồm:

- Sản xuất sản phẩm may sẵn từ bất kỳ nguyên liệu dệt nào, kể cả vải len như:

+ Chăn, túi ngủ,

+ Khăn trải giường, bàn hoặc bếp,

+ Chăn, chăn lông vịt, đệm ghế, gối và túi ngủ.

- Sản xuất các sản phẩm dệt may sẵn như:

+ Màn, rèm, mành, ga trải giường, tấm phủ máy móc hoặc bàn ghế,

+ Vải nhựa, lều bạt, đồ cắm trại, buồm, bạt che ô tô, che máy móc và bàn ghế,

+ Cờ, biểu ngữ, cờ hiệu...

+ Vải lau bụi, khăn lau bát, chén đĩa và các đồ tương tự, áo cứu đắm, dù, Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất chăn điện;

- Sản xuất thảm thêu tay;

- Sản xuất vải phủ lốp ô tô.

Loại trừ: Sản xuất hàng dệt dùng trong kỹ thuật được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu).

1323 - 13230: Sản xuất thảm, chăn đệm

Nhóm này gồm:

- Sản xuất tấm lát phủ sàn như: thảm tấm, chăn đệm, thảm lau chân;

- Sản xuất tấm phủ sàn dệt dạng nỉ có lỗ.

Loại trừ:

- Sản xuất thảm chùi chân từ nguyên liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện );

- Sản xuất tấm phủ sàn từ nguyên liệu nhựa, cao su, tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện );

- Sản xuất vải sơn lót sàn nhà, tấm phủ sàn có mặt cứng được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).

1324 - 13240: Sản xuất các loại dây bện và lưới

Nhóm này gồm:

- Sản xuất dây thừng, dây chão, dây bện và dây cáp từ sợi dệt hoặc sợi tương tự, bất kể chúng được tẩm phủ tráng, bọc bằng cao su, plastic hay không;

- Sản xuất lưới đan từ dây chão, dây thừng, bện;

- Sản xuất các sản phẩm lưới hoặc dây chão; lưới đánh cá, lưới chắn thuyền, dây cáp, dây chão có lõi bằng kim loại, dây đeo, lót đệm…

Loại trừ:

- Sản xuất lưới tóc được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất dây kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).

1329 - 13290: Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

Hoạt động liên quan đến dệt hoặc sản phẩm dệt chưa được phân vào đâu trong ngành 12, 13.

Cụ thể:

- Sản xuất các sản phẩm tấm dệt khổ hẹp, bao gồm các tấm dệt sợi ngang không có sợi dọc được ghép với nhau thông qua chất kết dính,

- Sản xuất nhãn hiệu, băng rôn…

- Sản xuất đồ tỉa trang trí: vải viền, quả tua,

- Sản xuất nỉ,

- Sản xuất màn tuyn và các màn bằng vải khác, sản xuất viền đăng ten cuộn, đăng ten mảnh, dải hoặc mẫu ten rời để trang trí,

- Sản xuất tấm dệt được tẩm, được phủ hoặc tráng nhựa,

- Sản xuất sợi kim loại hoá hoặc dây thừng và dây cao su có lớp nguyên liệu dệt phủ ngoài, sợi dệt được tráng, phủ hoặc bọc bằng cao su hoặc nhựa,

- Sản xuất vải bố làm lốp xe bằng sợi nhân tạo có độ bền cao,

- Sản xuất các loại vải được tráng hoặc xử lý khác nhau như: quần áo đi săn, vải buồm, lều bạt, vải dùng cho hoạ sĩ, vải thô và các loại vải hồ cứng...

- Sản xuất các sản phẩm dệt khác: bấc đèn, mạng đèn măng sông,

- Sản xuất bấc đèn măng sông, ống phun nước, băng chuyền, băng tải (bất kể chúng được tăng cường bằng kim loại hoặc vật chất khác hay không), quần áo biến dạng,

- Sản xuất vải lót máy móc,

- Sản xuất vải quần áo dễ co giãn,

- Sản xuất vải dùng vẽ tranh sơn dầu và vải vẽ kỹ thuật,

- Sản xuất dây giày,

- Sản xuất bông đánh phấn và găng tay.

Loại trừ:

- Sản xuất tấm phủ sàn được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));

- Sản xuất sản phẩm dệt làm đồ chèn lót, hoặc sản phẩm chèn lót: như khăn tắm, băng vệ sinh được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất băng chuyền, băng tải bằng sợi dệt, dây thừng, dây chão được phủ, tráng cao su, trong đó cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);

- Sản xuất tấm, tờ hoặc mảnh cao su có liên kết với sợi vải dệt với mục đích tăng cường được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);

- Sản xuất quần áo từ sợi kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).

14: SẢN XUẤT TRANG PHỤC

Ngành này gồm: Hoạt động may (may gia công hoặc may sẵn) bằng tất cả các nguyên liệu (ví dụ da, dệt, vải đan hoặc móc), tất cả các loại quần, áo (quần áo mặc ngoài hoặc quần áo lót của nam, nữ, trẻ em; quần áo đi làm, quần áo ở nhà hoặc quần áo của người thành thị...) và các đồ phụ kiện. Sản xuất trang phục ở ngành này không có sự phân biệt giữa quần áo cho người lớn và quần áo cho trẻ em hay quần áo truyền thống hoặc hiện đại.

141 - 1410 - 14100: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)

Nhóm này gồm:

- Sản xuất trang phục, nguyên liệu sử dụng có thể là bất kỳ loại nào có thể được tráng, phủ hoặc cao su hoá;

- Sản xuất trang phục bằng da hoặc da tổng hợp bao gồm các phụ kiện bằng da dùng trong các ngành công nghiệp như tạp dề da;

- Sản xuất quần áo bảo hộ lao động;

- Sản xuất quần áo khoác ngoài từ vải len, vải đan móc hoặc không phải đan móc...cho phụ nữ, nam giới, trẻ em như: áo khoác ngoài, áo jac ket, bộ trang phục, quần, váy…

- Sản xuất quần áo lót hoặc quần áo đi ngủ làm từ vải len, vải đan móc, cho nam giới, phụ nữ hoặc trẻ em như: áo sơ mi, áo chui đầu, quần đùi, quần ngắn bó, bộ pyjama, váy ngủ, áo blu, áo lót, coóc xê...

- Sản xuất quần áo cho trẻ em, quần áo bơi, quần áo trượt tuyết;

- Sản xuất mũ mềm hoặc cứng;

- Sản xuất các đồ phụ kiện trang phục khác: tất tay, thắt lưng, caravat, lưới tóc, khăn choàng;

- Sản xuất đồ lễ hội;

- Sản xuất mũ lưỡi trai bằng da lông thú;

- Sản xuất giày dép từ nguyên liệu dệt không có đế;

- Sản xuất chi tiết của các sản phẩm trên.

Loại trừ:

- Sản xuất trang phục bằng da lông thú (trừ mũ lưỡi trai) được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);

- Sản xuất giày dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);

- Sản xuất trang phục bằng cao su hoặc nhựa không bằng cách khâu mà chỉ gắn với nhau được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su) và nhóm 22209 (Sản xuất sản phẩm khác từ plastic);

- Sản xuất găng tay da thể thao và mũ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);

- Sản xuất mũ bảo hiểm (trừ mũ dùng cho thể thao) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất quần áo bảo vệ và quần áo chống lửa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu );

- Sửa chữa trang phục được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).

142 - 1420 - 14200: Sản xuất sản phẩm từ da lông thú

Nhóm này gồm:

Sản xuất sản phẩm làm từ da lông thú như:

+ Trang phục lông thú và phụ trang,

+ Các phụ kiện làm từ lông da như tấm, miếng lót, mảnh dải…

+ Các sản phẩm phụ khác từ da lông thú như thảm, đệm, mảnh đánh bóng công nghiệp.

Loại trừ:

- Sản xuất da lông thú được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);

- Sản xuất da thô và da sống được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);

- Sản xuất lông thú giả (quần áo có lông dài thông qua đan, dệt) được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi) và nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt thoi);

- Sản xuất mũ lông thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất trang phục có trang trí lông thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Thuộc, nhuộm da được phân vào nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú);

- Sản xuất bốt, giày có phần lông thú được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép).

143 - 1430 - 1430: Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc

Nhóm này gồm:

- Sản xuất trang phục đan móc và các sản phẩm may sẵn khác, đan móc trực tiếp thành sản phẩm như: áo chui đầu, áo len, áo gile, và các đồ tương tự;

- Sản xuất hàng dệt kim như áo nịt, tất, soóc.

Loại trừ: Sản xuất vải đan móc, được phân vào nhóm 13210 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác).

15: SẢN XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN

Ngành này gồm:Thuộc và nhuộm da và chế biến da sống thành da bằng cách thuộc, chế biến da thành các sản phẩm cho sử dụng cuối cùng. Nó cũng bao gồm sản xuất các sản phẩm tương tự từ các nguyên liệu khác (giả da hoặc thay thế da), như giày dép cao su, túi xách từ sản phẩm dệt. Sản phẩm được làm từ nguyên liệu thay thế da cũng thuộc nhóm này, vì chúng được sản xuất bằng các phương pháp tương đương với các sản phẩm da được sản xuất (ví dụ túi xách) và thường được sản xuất trong cùng một đơn vị.

151: Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú

Nhóm này gồm: Sản xuất da lông thú và các sản phẩm da lông thú.

1511 - 15110: Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú

Nhóm này gồm:

- Thuộc, nhuộm da;

- Sản xuất da sơn dương, da cừu, da dê, giấy da, da tinh xảo hoặc da hấp (cao su);

- Sản xuất da tổng hợp;

- Cạo lông, chải lông, thuộc, tẩy trắng, xén lông, nhổ lông và nhuộm da lông thú.

Loại trừ:

- Sản xuất da sống và da như một phần việc của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm 014 (Chăn nuôi);

- Sản xuất da sống và da là phần việc của hoạt động giết mổ được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);

- Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất da giả không phải từ da tự nhiên được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).

1512 - 15120: Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm

Nhóm này gồm:

- Sản xuất va li, túi xách và các loại tương tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất cứ nguyên liệu nào khác như nhựa, vải dệt, sợi hoặc bìa các tông được lưu hoá, với điều kiện các nguyên liệu này sử dụng cùng công nghệ dùng để xử lý da;

- Sản xuất yên đệm;

- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim (từ vải, da, nhựa);

- Sản xuất các đồ khác từ da hoặc da tổng hợp: dây an toàn, túi...

- Sản xuất dây giày bằng da;

- Sản xuất roi da, roi nài ngựa.

Loại trừ:

- Sản xuất trang phục bằng da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất găng tay và mũ da được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất giày dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);

- Sản xuất yên xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật);

- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);

- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);

- Sản xuất dây đeo an toàn cho thợ điện và các dây đeo cho nghề nghiệp khác được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).

152 - 1520 - 15200: Sản xuất giày dép

Nhóm này gồm:

- Sản xuất giày dép cho mọi mục đích sử dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách thức sản xuất bao gồm cả đổ khuôn;

- Sản xuất bộ phận bằng da của giày dép: sản xuất mũi giày và bộ phận của mũi giày, đế trong và phần ngoài đế;

- Sản xuất bao chân, xà cạp và các vật tương tự.

Loại trừ:

- Sản xuất giày dép từ nguyên liệu dệt không có đế được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất bộ phận bằng nhựa của giày dép được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic)

- Sản xuất ủng, giày cao su và đế, các bộ phận khác của giày dép bằng cao su được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);

- Sản xuất bộ phận của giày bằng gỗ (ví dụ cốt giày hoặc gót giày) được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).

16: CHẾ BIẾN GỖ VÀ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ GỖ, TRE, NỨA (TRỪ GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ); SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ RƠM, RẠ VÀ VẬT LIỆU TẾT BỆN

Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ như: gỗ xẻ, gỗ dán, lớp gỗ mặt (của gỗ dán), thùng đựng hàng bằng gỗ, gỗ làm sàn, gỗ làm dàn giáo và gỗ dựng nhà làm sẵn. Quá trình sản xuất bao gồm xẻ, bào, tạo khuôn, xẻ mỏng, lắp ráp sản phẩm gỗ bắt đầu từ gỗ tròn được cắt thành từng khúc hoặc tấm, sau đó được cắt nhỏ tiếp hoặc được định khuôn bằng tiện hoặc các dụng cụ tạo hình khác. Gỗ khúc hoặc gỗ đã định hình khác có thể được bào hoặc làm nhẵn và lắp ráp thành sản phẩm cuối cùng như thùng đựng hàng bằng gỗ.

Loại trừ: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế) hoặc lắp đặt các thiết bị gỗ và đồ tương tự được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).

161 - 1610: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ 16101: Cưa, xẻ và bào gỗ

Nhóm này gồm:

- Cưa, xẻ, bào và gia công cắt ngọt gỗ.

- Xẻ mỏng, bóc vỏ, đẽo bào gỗ.

- Sản xuất tà vẹt bằng gỗ.

- Sản xuất sàn gỗ chưa lắp ráp.

- Sản xuất sợi gỗ, bột gỗ, vỏ bào, hạt gỗ.

16102: Bảo quản gỗ

Nhóm này gồm:

- Làm khô gỗ.

- Tẩm hoặc xử lý hoá chất gỗ với chất bảo quản hoặc nguyên liệu khác.

Loại trừ:

- Xẻ gỗ và sản xuất gỗ thô được phân vào nhóm 02210 (Khai thác gỗ).

- Sản xuất lớp gỗ mỏng dùng trong gỗ dán, gỗ ván và tấm panen được phân vào nhóm 16210 (Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác).

- Sản xuất ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc được phân vào nhóm 16220 (Sản xuất đồ gỗ xây dựng).

162: Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất các sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện

Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện bao gồm dạng cơ bản cũng như các sản phẩm lắp ráp.

1621 - 16210: Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác

Nhóm này gồm:

- Sản xuất gỗ dán, bìa giấy đủ mỏng để sử dụng dán hoặc làm gỗ dán hoặc sử dụng cho các mục đích khác như:

+ Tấm gỗ được làm nhẵn, nhuộm, phủ, thấm tẩm, tăng cường (có giấy hoặc vải lót sau),

+ Làm dưới dạng rời,

- Sản xuất gỗ lạng, ván mỏng và các loại ván, tấm mỏng bằng gỗ tương tự,

- Sản xuất gỗ mảnh hoặc gỗ thớ,

- Sản xuất gỗ ván ghép và vật liệu dùng để cách nhiệt bằng thuỷ tinh,

- Sản xuất gỗ dán mỏng, gỗ trang trí ván mỏng.

1622 - 16220: Sản xuất đồ gỗ xây dựng 

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đồ gỗ chủ yếu dùng trong công nghiệp xây dựng, cụ thể:

+ Rui, mè, xà, dầm, các thanh giằng,

+ Các khung đỡ mái nhà được làm sẵn bằng gỗ, bằng kim loại nối với nhau và bằng gỗ dán mỏng,

+ Cửa ra vào, cửa sổ, cửa chớp, khung cửa, bất kể chúng có các phụ kiện bằng kim loại hay không, như bản lề, khoá…

+ Cầu thang, hàng rào chắn,

+ Ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc,

+ Lót ván sàn, mảnh gỗ ván sàn được lắp ráp thành tấm.

- Sản xuất các khung nhà lắp sẵn hoặc các bộ phận của nhà, chủ yếu bằng gỗ;

- Sản xuất nhà gỗ di động;

- Sản xuất các bộ phận bằng gỗ (trừ các đồ không có chân).

Loại trừ:

- Sản xuất gỗ lắp sàn chưa lắp ráp được phân vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);

- Sản xuất tủ nhà bếp, tủ sách, tủ quần áo,…được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);

- Sản xuất bức vách ngăn không có chân được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế).

1623 - 16230: Sản xuất bao bì bằng gỗ

Nhóm này gồm:

- Sản xuất thùng gỗ, hòm, thùng thưa (sọt), thùng hình ống và các đồ đựng bằng gỗ tương tự;

- Sản xuất tấm nâng hàng, thùng nâng hàng và tấm nâng hàng khác bằng gỗ; - Sản xuất thùng tròn, bình, chum và các sản phẩm thùng bằng gỗ khác;

- Sản xuất thùng có dây cáp cuốn bằng gỗ.

Loại trừ:

- Sản xuất dụng cụ đựng hành lý bằng gỗ được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);

- Sản xuất thùng bằng vật liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).

1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện

16291: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ

Nhóm này gồm:

- Sản xuất các sản phẩm gỗ khác nhau, cụ thể:

+ Cán, tay cầm của dụng cụ, cán chổi, cán bàn chải,

+ Khuôn và nòng giày hoặc ủng, mắc áo,

+ Đồ dùng gia đình và đồ dùng nấu bếp bằng gỗ,

+ Tượng và đồ trang trí bằng gỗ, đồ khảm, trạm hoa văn bằng gỗ,

+ Hộp, tráp nhỏ đựng đồ trang sức quý và các vật phẩm tương tự bằng gỗ,

+ Các dụng cụ như ống chỉ, suốt chỉ, ống suốt, cuộn cuốn chỉ, máy xâu ren và các vật phẩm tương tự của guồng quay tơ bằng gỗ,

+ Các vật phẩm khác bằng gỗ.

- Sản xuất củi đun từ gỗ ép hoặc nguyên liệu thay thế như bã cà phê hay đậu nành.

- Sản xuất khung gương, khung tranh ảnh bằng gỗ;

- Sản xuất khung tranh sơn dầu cho nghệ sỹ;

- Sản xuất bộ phận giày bằng gỗ (như gót giày và cốt giày);

- Sản xuất cán ô, ba toong và đồ tương tự;

- Sản xuất bộ phận dùng trong sản xuất tẩu thuốc lá.

16292: Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện

Nhóm này gồm:

- Chế biến bấc tự nhiên và các sản phẩm từ bấc ép;

- Sản xuất các sản phẩm từ bấc tự nhiên hoặc bấc ép, bao gồm tấm phủ sàn;

- Sản xuất dây bện, sản phẩm tết bện như thảm chùi chân, chiếu, thùng, hộp và tấm chắn;

- Sản xuất đồ giỏ bằng liễu gai và các đồ bằng bấc.

Loại trừ:

- Sản xuất chiếu, thảm từ nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));

- Sản xuất hòm đựng hành lý được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);

- Sản xuất giày dép bằng gỗ được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);

- Sản xuất diêm được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất hộp đựng đồng hồ được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);

- Sản xuất ống chỉ, ống suốt của máy dệt được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);

- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);

- Sản xuất đồ chơi bằng gỗ được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);

- Sản xuất bàn chải và chổi được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất tráp nhỏ được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).

17: SẢN XUẤT GIẤY VÀ SẢN PHẨM TỪ GIẤY

Ngành này gồm:

Sản xuất bột giấy, giấy hoặc các sản phẩm từ giấy. Hoạt động sản xuất các sản phẩm này được tạo thành một dãy các hoạt động sản xuất liên kết với nhau theo chiều dọc. Một đơn vị độc lập thường tiến hành nhiều hơn một hoạt động. Thông thường có 3 loại hoạt động: Sản xuất bột giấy liên quan đến tách sợi xenlulo từ hợp chất gỗ hoặc giấy đã sử dụng. Sản xuất giấy bao gồm ép các sợi thành tấm, bản. Các sản phẩm được làm từ giấy và các nguyên liệu khác bằng các kỹ thuật tạo hình hoặc cắt khác nhau, bao gồm cả hoạt động sơn phủ và cán mỏng. Các sản phẩm giấy có thể được in (báo tường, giấy gói quà)…

Sản xuất bột giấy, giấy và giấy bìa được phân vào nhóm 1701 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa).

170: Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy

1701 - 17010: Sản xuất bột giấy, giấy và bìa

Nhóm này gồm:

- Sản xuất bột giấy được tẩy trắng, tẩy trắng một phần hoặc chưa được tẩy trắng bằng cơ học, hoá học (hoà tan hoặc không hoà tan) hoặc xử lý hoá chất một phần;

- Sản xuất bột giấy từ xơ bông;

- Loại bỏ mực và sản xuất bột giấy từ giấy bỏ;

- Sản xuất giấy và giấy bìa với quy trình công nghệ cao.

- Chế biến giấy và giấy bìa như:

+ Sơn phủ, tẩm thấm giấy và giấy bìa,

+ Sản xuất giấy nhăn,

+ Sản xuất giấy cán mỏng thành tấm từ giấy và bìa giấy,

- Sản xuất giấy thủ công;

- Sản xuất giấy báo và giấy để in ấn khác hoặc giấy viết;

- Sản xuất giấy sợi để chèn lót và giấy sợi xenlulo cuộn;

- Sản xuất giấy than hoặc giấy nền cuộn hoặc bản rộng.

Loại trừ:

- Sản xuất giấy nhăn và giấy bìa được phân vào nhóm 1702 (Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa);

- Sản xuất các sản phẩm chế biến kỹ hơn từ giấy, giấy bìa, bột giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất giấy được tráng, phủ hoặc tẩm thấm, trong đó tẩm thấm và tráng phủ là thành phần chính, được phân vào nhóm sản xuất các sản phẩm tẩm thấm, tráng phủ;

- Sản xuất giấy ráp được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất áo cứu đắm được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).

1702: Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa 17021: Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa

Nhóm này gồm:

- Sản xuất bao bì bằng giấy và bìa giấy lót làn sóng (có nếp gấp để bảo quản thủy tinh);

- Sản xuất bao bì bằng bìa cứng;

- Sản xuất các bao bì khác bằng giấy và bìa;

- Sản xuất bao tải bằng giấy;

- Sản xuất hộp đựng tài liệu trong văn phòng và đồ tương tự.

Loại trừ: Sản xuất phong bì được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).

17022: Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn

Nhóm này gồm:

- Sản xuất giấy nhăn và giấy bìa.

- Sản xuất bao bì bằng giấy nhăn hoặc bìa.

Loại trừ: Sản xuất sản phẩm từ bột giấy ép hoặc đúc được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).

1709 - 17090: Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

- Sản xuất giấy vệ sinh cá nhân và giấy dùng trong gia đình và sản phẩm chèn lót bằng xenlulo như:

+ Giấy vệ sinh.

+ Khăn ăn, giấy ăn, khăn lau,

+ Băng vệ sinh và khăn lau vệ sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh,

+ Cốc, chén đĩa, khay bằng giấy.

- Sản xuất các đồ dệt chèn lót và sản phẩm chèn lót như: giấy vệ sinh, băng vệ sinh;

- Sản xuất giấy viết, giấy in;

- Sản xuất giấy in cho máy vi tính;

- Sản xuất giấy tự copy khác;

- Sản xuất giấy nến và giấy than;

- Sản xuất giấy phết hồ sẵn và giấy dính;

- Sản xuất phong bì, bưu thiếp;

- Sản xuất sổ sách, sổ kế toán, bìa rời, an-bum và các đồ dùng văn phòng phẩm tương tự dùng trong giáo dục và thương mại;

- Sản xuất hộp, túi, túi dết, giấy tóm tắt bao gồm sự phân loại đồ dùng văn phòng phẩm bằng giấy;

- Sản xuất giấy dán tường và giấy phủ tường tương tự bao gồm giấy có phủ chất dẻo và giấy dán tường có sợi dệt;

- Sản xuất nhãn hiệu;

- Sản xuất giấy lọc và bìa giấy;

- Sản xuất ống chỉ, suốt chỉ bằng giấy và bìa giấy;

- Sản xuất khay đựng trứng và các sản phẩm đóng gói khác được đúc sẵn;

- Sản xuất giấy mới từ giấy phế thải;

- Sản xuất vàng mã các loại.

Loại trừ:

- Sản xuất giấy hoặc bìa giấy với khổ lớn được phân vào nhóm 17010 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa);

- In trên sản phẩm giấy được phân vào nhóm 18110 (In ấn);

- Sản xuất quân bài được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);

- Sản xuất trò chơi và đồ chơi bằng giấy hoặc bìa giấy được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).

18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI

Ngành này gồm:

In các sản phẩm như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, thiếp chúc mừng, các mẫu văn bản thương mại và các tài liệu khác và thực hiện hoạt động hỗ trợ như đóng sách, dịch vụ làm đĩa và tạo hình. Hoạt động hỗ trợ kể ở đây là phần không thể thiếu của ngành in ấn và sản phẩm (đĩa in, bìa sách hoặc đĩa máy tính hoặc file).

Các quá trình được sử dụng trong hoạt động in ấn bao gồm một loạt các phương pháp chuyển một hình ảnh từ đĩa, màn hình hoặc file máy tính sang các phương tiện khác như giấy, nhựa, kim loại, sản phẩm dệt hoặc gỗ. Điểm nổi bật nhất của các phương pháp này là việc chuyển hình ảnh từ đĩa hoặc màn hình sang các phương tiện như in thạch bản, in bản kẽm, in nổi). Thông thường một file máy tính được sử dụng trực tiếp máy in để tạo hình ảnh hoặc tĩnh điện học và các loại thiết bị khác (in kỹ thuật số hoặc in phi tác động).

In ấn và xuất bản có thể được thực hiện bởi cùng một đơn vị (ví dụ như báo).

Ngành này cũng gồm: tái xuất bản các bản ghi âm thanh, như đĩa compact, đĩa video, phần mềm trên đĩa hoặc băng, bản ghi.

Loại trừ: Hoạt động xuất bản được phân vào ngành 58 (Hoạt động xuất bản). 181: In ấn và dịch vụ liên quan đến in

Nhóm này gồm: In các sản phẩm như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, các mẫu văn bản thương mại, thiệp chúc mừng và các tài liệu khác, cùng các hoạt động hỗ trợ như đóng gáy sách, dịch vụ làm đĩa và hình ảnh. In có thể được thực hiện bằng cách kỹ thuật khác nhau và trên các vật liệu khác nhau.

1811 - 18110: In ấn

Nhóm này gồm:

- In ấn báo chí, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác, sách và sách quảng cáo, bản thảo âm nhạc, bản đồ, tập bản đồ, áp phích, mục lục quảng cáo, tờ quảng cáo và các ấn phẩm quảng cáo khác, tem bưu điện, tem thuế, tài liệu, séc và các chứng khoán bằng giấy khác, nhật ký, lịch, các mẫu văn bản thương mại và các ấn phẩm in ấn thương mại khác, đồ dùng văn phòng phẩm cá nhân và các ấn phẩm khác bằng chữ, in op set, in nổi, in bản thạch và các thuật in khác, bản in máy copy, in máy vi tính, in chạm nổi;

- In trực tiếp lên vải dệt, nhựa, kim loại, gỗ và gốm;

- Các ấn phẩm in ấn được cấp bản quyền.

Nhóm này cũng gồm: In nhãn hiệu hoặc thẻ (in thạch bản, in bản kẽm, in nổi, và in khác).

Loại trừ:

- In trên lụa (bao gồm in nhiệt) trên các trang phục được phân vào nhóm 13130 (Hoàn thiện sản phẩm dệt);

- Sản xuất các sản phẩm bằng giấy như gáy sách được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);

- Xuất bản các ấn phẩm in được phân vào ngành 581 (Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác);

- Bản sao các văn bản được phân vào nhóm 8219 (Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác).

1812 - 18120: Dịch vụ liên quan đến in

Nhóm này gồm:

- Đóng sách thành quyển, tạp chí, sách quảng cáo, catalo,…bằng cách gấp, xếp, khâu, dán hồ, kiểm tra thứ tự (trang sách), khâu lược, dán bìa, tỉa, xén, in tem vàng lên sách;

- Xếp chữ, sắp chữ, sắp chữ in, nhập dữ liệu trước khi in bao gồm quét và nhận biết chữ cái quang học, tô màu điện tử;

- Dịch vụ làm đĩa bao gồm sắp hình ảnh và sắp đĩa (để in ốp sét và in sắp chữ);

- Khắc chạm, khắc axit trên trục lăn cho khắc kẽm;

- Xử lý đĩa trực tiếp sang đĩa (cũng bao gồm đĩa nhựa);

- Chuẩn bị đĩa và nhuộm nhằm làm giảm công việc in ấn và dán tem;

- In thử;

- Các sản phẩm nghệ thuật bao gồm in thạch bản và mộc bản (phiến gỗ để làm các bản khắc);

- Sản xuất các sản phẩm sao chụp;

- Thiết kế các sản phẩm in như bản phác thảo, maket, bản nháp;

- Các hoạt động đồ họa khác như khắc rập khuôn, rập khuôn tem, in nổi, in dùi lỗ, chạm nổi, quét dầu và dát mỏng, kiểm tra thứ tự và sắp xếp.

182 - 1820 - 18200: Sao chép bản ghi các loại

Nhóm này gồm:

- Sao chép băng, đĩa hát, đĩa compact và băng máy từ các bản gốc;

- Sao chép băng, đĩa từ, băng video phim và các ấn phẩm video từ các bản gốc;

- Sao chép các phần mềm và dữ liệu sang đĩa, băng từ các bản gốc.

Loại trừ:

- Sao chép các ấn phẩm in được phân vào nhóm 18110 (In ấn);

- Xuất bản phần mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm);

- Sản xuất và phân phối phim điện ảnh, đĩa video và phim trên đĩa DVD hoặc các phương tiện tương tự được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình), 59120 (Hoạt động hậu kỳ), 59130 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình);

- Sản xuất các bản gốc ghi âm hoặc các nguyên liệu âm thanh khác được phân vào nhóm 59130 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình);

- Sao chép phim điện ảnh để phân phối cho các rạp được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc).

19: SẢN XUẤT THAN CỐC, SẢN PHẨM DẦU MỎ TINH CHẾ

Ngành này gồm:Việc chuyển dầu thô và than đá thành các sản phẩm có thể sử dụng được. Quá trình sản xuất nổi bật là tinh luyện dầu, bao gồm tách dầu thô thành các sản phẩm cấu thành thông qua các kỹ thuật như cracking và chưng cất.

Ngành này cũng gồm: Sản xuất các sản phẩm có tính chất tương tự (ví dụ than đá, butan, propan, dầu, xăng...) cũng như các dịch vụ sản xuất (ví dụ tinh luyện truyền thống). Sản xuất ga như etan, propan, butan là các sản phẩm dầu tinh luyện.

Loại trừ:

Sản xuất các ga này ở các đơn vị khác, sản xuất hóa chất cơ bản được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hóa chất cơ bản); sản xuất khí ga công nghiệp, 20110 (Sản xuất hóa chất cơ bản); chiết xuất từ ga tự nhiên (metan, etan, butan hoặc propan), 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên) và sản xuất ga nhiên liệu, không phải loại ga dầu mỏ (ví dụ ga than, ga nước, ga sản xuất), 35200 (Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống). Các đơn vị sản xuất hoá dầu từ dầu tinh luyện được phân vào ngành 20 (Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất).

191 - 1910 - 19100: Sản xuất than cốc

Nhóm này gồm:

- Điều hành các lò than cốc;

- Sản xuất than cốc và một phần than cốc.;

- Sản xuất dầu hắc ín và than dầu hắc ín;

- Sản xuất ga từ than cốc;

- Sản xuất than thô và nhựa đường;

- Chưng cất than cốc.

192 - 1920 - 19200: Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế

Nhóm này gồm:

Sản xuất nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí hoặc các sản phẩm khác từ dầu thô, khoáng bitum hoặc các sản phẩm phân đoạn của chúng. Tinh luyện dầu gồm một hoặc nhiều các hoạt động sau: phân đoạn, chưng cất thẳng từ dầu thô, cracking.

Cụ thể:

- Sản xuất nhiên liệu ô tô: ga, dầu lửa,...

- Sản xuất nhiên liệu: xăng nặng, nhẹ, trung bình, tinh chất của ga như etan, propan, butan,…

- Sản xuất dầu mỡ bôi trơn từ dầu, kể cả từ dầu thải;

- Sản xuất các sản phẩm cho ngành hoá dầu và cho ngành sản xuất chất phủ đường;

- Sản xuất các sản phẩm khác: cồn trắng, varơlin, sáp paraphin, nhớt…

- Sản xuất than bánh từ than non, than cốc;

- Sản xuất bánh dầu;

- Trộn nhiên liệu sinh học, tức là trộn cồn với dầu hoả.

20: SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HOÁ CHẤT

Ngành này gồm:

Việc chuyển các nguyên liệu thô hữu cơ và vô cơ bằng quá trình hoá học để hình thành sản phẩm.Ở đây có phân biệt hoạt động sản xuất các hoá chất cơ bản tạo thành nhóm ngành đầu tiên từ sản xuất các sản phẩm trung gian và cuối cùng được sản xuất bằng quy trình chế biến sâu hơn tạo thành các nhóm ngành còn lại.

201: Sản xuất hoá chất cơ bản, phân bón và hợp chất nitơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm hoá chất cơ bản, phân bón và các hợp chất ni tơ cũng như nhựa, cao su tổng hợp dạng nguyên sinh.

2011 - 20110: Sản xuất hoá chất cơ bản

Nhóm này gồm: Sản xuất hóa chất sử dụng các quy trình cơ bản, như: phản ứng chưng cất và nhiệt cracking. Sản lượng của các quy trình này thường được tạo ra bởi các nguyên tố hóa học khác nhau hoặc bởi các hợp chất hóa học được xác định rõ tính chất hóa học riêng biệt.

Cụ thể:

- Sản xuất ga y học và công nghiệp vô cơ dạng lỏng hoặc nén :

+ Ga cơ bản,

+ Không khí nén hoặc lỏng,

+ Khí làm lạnh,

+ Ga công nghiệp hỗn hợp,

+ Ga trơ như các bon đi ôxít,

+ Ga phân lập.

- Sản xuất thuốc nhuộm, chất nhuộm từ bất kì nguồn nào dưới dạng cơ bản hoặc chất cô đặc:

+ Sản xuất các nguyên tố hoá học,

+ Sản xuất axít vô cơ trừ axít nitơríc,

+ Sản xuất chất kiềm, dung dịch kiềm và các chất bazơ vô cơ khác trừ amoniac.

+ Sản xuất hợp chất hữu cơ khác.

+ Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản:

+ Axylic hidrocacbon, bão hoà hoặc chưa bão hoà,

+ Xylic hidrocacbon, bão hoà hoặc chưa bão hoà,

+ Rượu axylic và xylic,

+ Axit cacbonxylic đơn hoặc đa phân tử, bao gồm axit axetic,

+ Các hợp chất chức chứa oxy khác bao gồm andehyt, xeton, quặng quino và hợp chất ôxi đa chức hoặc lưỡng chức,

+ Glyxerin tổng hợp,

+ Hợp chất hữu cơ chức ni tơ, bao gồm amin,

+ Sự lên men đường, ngũ cốc hoặc những thứ tương tự để sản xuất ra rượu cồn và este,

+ Các hợp chất hữu cơ khác, bao gồm sản phẩm chưng cất từ gỗ (ví dụ than củi).

- Sản xuất nước chưng cất;

- Sản xuất các sản phẩm thơm tổng hợp;

- Nung quặng sun-pít-sắt.

Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất các sản phẩm cùng loại sử dụng như chất làm sáng huỳnh quang;

- Làm giàu quặng uranium và thorium.

Loại trừ:

- Chiết xuất etan, metan, butan, propan được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);

- Sản xuất ga nhiên liệu như etan, butan hoặc propan trong nhà máy lọc dầu mỏ được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);

- Sản xuất phân đạm và hợp chất ni tơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);

- Sản xuất amoni được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);

- Sản xuất amoni clorua được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);

- Sản xuất ni tơ và kali nitơrát được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);

- Sản xuất amoni cacbonat được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);

- Sản xuất nhựa nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);

- Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);

- Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);

- Sản xuất thuốc nhuộm được phân vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, vecni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và matít);

- Sản xuất glyxerin thô được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);

- Sản xuất tinh dầu tự nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất nước chưng cất được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất salixilic và ô-axít axetyl salicilic được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu).

2012 - 20120: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ

Nhóm này gồm:

- Sản xuất phân bón như:

+ Phân đạm ni tơ nguyên chất hoặc hỗn hợp, phân lân hoặc phân kali,

+ Phân urê, phân lân thô tự nhiên và muối kali thô tự nhiên.

- Sản xuất sản phẩm có chứa ni tơ như:

+ Axit nitơric và sunphua nitơric, amoni, amoni clorua, amoni cacbonat, kali nitơrat.

Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất đất có than bùn làm thành phần chính;

- Sản xuất đất là hỗn hợp của đất tự nhiên, cát, cao lanh và khoáng.

Loại trừ:

- Khai thác phân chim được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón);

- Sản xuất sản phẩm hoá học nông nghiệp, như thuốc trừ sâu được phân vào nhóm 20210 (Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp);

- Sản xuất phân trộn được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại).

2013: Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

Nhóm này gồm: Sản xuất nhựa thông, nguyên liệu nhựa và chất đàn hồi nhựa dẻo không lưu hóa nhiệt, chất hỗn hợp và nhựa thông pha trộn theo phương pháp thông thường cũng như sản xuất nhựa thông tổng hợp không theo định dạng.

20131: Sản xuất plastic nguyên sinh

Nhóm này gồm:

- Sản xuất plastic dạng nguyên sinh:

+ Polyme, bao gồm polyme tổng hợp từ etylen, propylen, xtiren, vinyl clorua, vinyl axetat và axit acrilic,

+ Polyamit,

+ Nhựa thông epoxit, phenolic và pôliurêtan,

+ Alkil, nhựa thông pôliexte và pôliexte,

+ Silicon,

+ Chất thay đổi ion trên polyme.

20132: Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

Nhóm này gồm:

- Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh:

+ Cao su tổng hợp,

+ Cao su nhân tạo,

- Sản xuất hỗn hợp cao su tổng hợp và cao su thiên nhiên hoặc keo dính giống cao su (ví dụ nhựa lấy ở cây dùng làm chất cách điện).

Nhóm này cũng gồm: Sản xuất xenlulo và các dẫn xuất hoá học của chúng.

Loại trừ:

- Sản xuất tơ và sợi nhân tạo và tổng hợp được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);

- Nghiền các sản phẩm plastic được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).

202: Sản xuất sản phẩm hoá chất khác

Nhóm này gồm:Sản xuất các sản phẩm hoá chất như: sơn, mực, xà phòng, chất tẩy rửa, nước hoa và chế phẩm vệ sinh, các sản phẩm hoá học dùng cho ngành ảnh (bao gồm giấy ảnh và phim), các chế phẩm chẩn đoán tổng hợp.

2021 - 20210: Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp

Nhóm này gồm:

- Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, thuốc diệt côn trùng gặm nhấm, thuốc diệt cỏ;

- Sản xuất các sản phẩm chống mọc mầm, máy điều chỉnh tốc độ phát triển của cây;

- Sản xuất chất tẩy uế (cho nông nghiệp và cho các mục đích sử dụng khác);

- Sản xuất các sản phẩm hoá nông khác chưa phân vào đâu.

Loại trừ : Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ được phân vào nhóm 20120

(Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ).

2022: Sản xuất sơn, vec ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và matít 20221: Sản xuất sơn, vec ni và các chất sơn, quét tương tự, matít

Nhóm này gồm:

- Sản xuất sơn và vani, men, sơn mài;

- Sản xuất chất nhuộm và chất nhuộm chế sẵn, thuốc màu;

- Sản xuất men tráng trên sản phẩm thuỷ tinh và men sành, men đánh bóng và các chất tương tự;

- Sản xuất sơn matít;

- Sản xuất hợp chất dùng để bít, trét, hàn và các chất tương tự dùng để hàn các vật không chịu nhiệt hoặc các chất pha chế trang trí mặt ngoài;

- Sản xuất hợp chất dung môi hữu cơ dùng để pha chế sơn, vec ni; - Sản xuất dung môi tẩy rửa sơn, vec ni.

20222: Sản xuất mực in

Nhóm này gồm: Sản xuất mực in.

Loại trừ:

- Sản xuất chất màu, thuốc nhuộm được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Sản xuất mực viết và mực vẽ được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu).

2023: Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh

20231: Sản xuất mỹ phẩm

Nhóm này gồm:

- Sản xuất nước hoa hoặc nước vệ sinh:

+ Nước hoa và nước vệ sinh,

+ Chất mỹ phẩm và hoá trang,

+ Chất chống nắng và chống rám nắng,

+ Thuốc chăm sóc móng tay, móng chân,

+ Dầu gội đầu, keo xịt tóc, thuốc làm sóng tóc và ép tóc,

+ Kem đánh răng và chất vệ sinh răng miệng bao gồm thuốc hãm màu răng giả,

+ Thuốc cạo râu, bao gồm thuốc dùng trước và sau khi cạo râu,

+ Chất khử mùi và muối tắm,

+ Thuốc làm rụng lông.

20232: Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh

Nhóm này gồm:

- Sản xuất chất hữu cơ hoạt động bề mặt;

- Sản xuất xà phòng;

- Sản xuất giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ, dạ,…được bọc hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy rửa;

- Sản xuất glixerin thô;

- Sản xuất chất hoạt động bề mặt như:

+ Bột giặt dạng lỏng hoặc cứng và chất tẩy rửa ,

+ Nước rửa bát,

+ Nước xả quần áo và chất làm mềm vải.

+ Sản xuất sản phẩm tẩy rửa và đánh bóng:

+ Chất làm nước hoa hoặc chất xịt phòng,

+ Chất tẩy nhân tạo, tẩy lông,

+ Chất đánh bóng và xi cho sản phẩm da,

+ Chất đánh bóng dùng cho gỗ,

+ Chất đánh bóng cho thuỷ tinh, kim loại.

+ Bột nhão hoặc bột khô để lau chùi các sản phẩm bao gồm: giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ, dạ, phớt, bông.

Loại trừ:

- Sản xuất hợp chất hoá học phân tách được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Sản xuất glyxerin, các sản phẩm tổng hợp từ dầu mỏ được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Chiết xuất và tinh luyện từ dầu thiên nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu).

2029 - 20290: Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

- Sản xuất các loại bột thuốc nổ;

- Sản xuất các sản phẩm pháo hoa, chất nổ, bao gồm ngòi nổ, pháo sáng...

- Sản xuất giêlatin và dẫn xuất giêlatin, keo hồ và các chất đã được pha chế, bao gồm keo cao su;

- Sản xuất chiết xuất của các sản phẩm hương liệu tự nhiên;

- Sản xuất chất giống nhựa;

- Sản xuất nước hương liệu nguyên chất chưng cất;

- Sản xuất sản phẩm hỗn hợp có mùi thơm dùng cho sản xuất nước hoa hoặc thực phẩm;

- Sản xuất phim, giấy ảnh, các vật liệu nhạy với ánh sáng khác;

- Sản xuất hoá chất dùng để làm ảnh;

- Sản xuất các sản phẩm hoá chất khác như:

+ Pep ton, dẫn xuất của pep ton, các chất proteinkhác và dẫn xuất của chúng,

+ Dầu mỡ,

+ Dầu hoặc mỡ được pha chế bằng quá trình hoá học,

+ Nguyên liệu sử dụng trong hoàn thiện sản phẩm dệt và da,

+ Bột và bột nhão sử dụng trong hàn,

+ Sản xuất chất để tẩy kim loại,

+ Sản xuất chất phụ gia cho xi măng,

+ Sản xuất các bon hoạt tính, chất phụ gia cho dầu nhờn, chất xúc tác cho cao su tổng hợp, chất xúc tác và sản phẩm hoá chất khác sử dụng trong công nghiệp,

+ Sản xuất chất chống cháy, chống đóng băng,

+ Sản xuất hợp chất dùng để thử phản ứng trong phòng thí nghiệm và để chẩn đoán khác;

- Sản xuất mực vẽ và in;

- Sản xuất diêm;

- Sản xuất hương các loại…

Loại trừ:

- Sản xuất sản phẩm hoá chất với khối lượng lớn được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Sản xuất nước chưng cất được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);

- Sản xuất các sản phẩm hương liệu tổng hợp được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản)

- Sản xuất mực in được phân vào nhóm 2022 (Sản xuất sơn, véc vi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít);

- Sản xuất nước hoa và nước vệ sinh được phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);

- Sản xuất chất kết dính từ nhựa đường được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu).

203 - 2030 - 20300: Sản xuất sợi nhân tạo

Nhóm này gồm:

- Sản xuất tơ, lanh nhân tạo hoặc tổng hợp;

- Sản xuất sợi nhân tạo hoặc tổng hợp chưa được chải hoặc chế biến khác cho quá trình quay sợi;

- Sản xuất chỉ, tơ nhân tạo hoặc tổng hợp, bao gồm chỉ có độ dai cao;

- Sản xuất đa sợi tổng hợp hoặc nhân tạo.

Loại trừ:

- Quay sợi tổng hợp hoặc nhân tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi);

- Sản xuất chỉ từ sợi nhân tạo được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi).

21: SẢN XUẤT THUỐC, HOÁ DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU

Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm dược liệu cơ bản và các chế phẩm dược, sản xuất sản phẩm thuốc và sinh vật học.

210 - 2100: Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu 21001: Sản xuất thuốc các loại

Nhóm này gồm:

- Sản xuất sản phẩm thuốc dùng trong quy trình xử lý máu.

- Sản xuất thuốc như:

+ Huyết thanh và các thành phần của máu,

+ Vắc xin,

+ Các loại thuốc khác, bao gồm chất vi lượng.

- Sản xuất thuốc tránh thai uống và đặt;

- Sản xuất thuốc chẩn đoán, bao gồm thử thai;

- Sản xuất thuốc chẩn đoán hoạt phóng xạ;

- Sản xuất thuốc công nghệ sinh học.

Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất đường hoá học tinh luyện;

- Sản xuất các tuyến và chiết xuất;

- Sản xuất băng gạc, đồ chèn lót, chỉ sinh học, đồ băng bó...

- Sản xuất các sản phẩm sinh học sử dụng làm thuốc (nghiền, tán..).

21002: Sản xuất hoá dược và dược liệu

Nhóm này gồm: Sản xuất chất hoạt động thuốc được sử dụng cho tài nguyên dược liệu trong sản xuất dược phẩm: thuốc kháng sinh, vitamin cơ bản, salixilic và axit O- axetinsalixilic...

Loại trừ:

- Sản xuất cỏ làm thuốc (bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã) được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);

- Bán buôn dược phẩm được phân vào nhóm 4649 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình);

- Bán lẻ dược phẩm được phân vào nhóm 4772 (Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh);

- Đóng gói các sản phẩm dược được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói);

- Sản xuất chất hàn răng, sản xuất xi măng hàn răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);

- Nghiên cứu và phát triển ngành dược và công nghệ sinh học được phân

 

vào nhóm 72100 (Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật).