Đang online: 18  |   Hôm qua: 1847  |   Lượt truy cập: 1737429
vi  en
Trang chủ > Chia sẻ > Văn bản pháp luật về Doanh Nghiệp - Đầu Tư
Văn bản pháp luật về Doanh Nghiệp - Đầu Tư

Quyết Định 337/QĐ-BKH Nội Dung Hệ Thống Ngành Kinh Tế - Phan c4

Quyết Định 337/QĐ-BKH Nội Dung Hệ Thống Ngành Kinh Tế - Phan c4 - C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

30: SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC

Ngành này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải như đóng tàu và sản xuất thuyền, sản xuất đầu máy xe lửa và lăn đường ray, sản xuất tàu vũ trụ và máy bay và sản xuất các linh kiện của chúng.

301: Đóng tàu và thuyền

Nhóm này gồm: Đóng tàu, thuyền và các cấu kiện nổi khác dùng cho vận tải và các mục đích thương mại khác cũng như cho mục đích thể thao và giải trí.

3011 - 30110: Đóng tàu và cấu kiện nổi

Nhóm này gồm: Đóng tàu, trừ tàu cho thể thao hoặc giải trí và xây dựng cơ cấu nổi.

Cụ thể:

- Đóng tàu thương mại: tàu chở khách, phà, tàu chở hàng, xà lan, tàu dắt...

- Đóng tàu chiến;

- Đóng tàu đánh cá và tàu chế biến cá. Nhóm này cũng gồm:

- Đóng tàu di chuyển bằng đệm không khí (trừ loại tàu dùng cho giải trí);

- Xây dựng dàn khoan, tàu nổi hoặc tàu lặn;

- Thiết lập cấu kiện nổi: Sàn tàu nổi, thuyền phao, giếng kín, giàn nổi, phao cứu đắm, xà lan nổi, xà lan bốc dỡ hàng, cần trục nổi, mảng hơi không thể tái tạo...

- Sản xuất các bộ phận cho tàu và cho cấu kiện nổi.

Loại trừ:

- Sản xuất các bộ phận cho tàu không phải bộ phận thân tàu chính như:

+ Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)),

+ Sản xuất tàu chân vịt được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),

+ Sản xuất mỏ neo thép hoặc sắt được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),

+ Sản xuất động cơ tàu thuỷ được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).

- Sản xuất dụng cụ cho hải quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);

- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho tàu được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);

- Sản xuất động cơ cho thuỷ phi cơ được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất xe có động cơ);

- Sản xuất xuồng hơi hoặc bè mảng cho giải trí được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);

- Sửa chữa đặc biệt và bảo dưỡng cho tàu và hệ thống nổi được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));

- Phá tàu cũ được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);

- Lắp đặt bên trong cho thuyền được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).

3012 - 30120: Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí

Nhóm này gồm:

- Sản xuất xuồng hơi và bè mảng;

- Đóng thuyền buồm có hoặc không có trợ lực;

- Đóng xuồng máy;

- Đóng tàu đệm không khí dùng cho giải trí;

- Đóng thuỷ phi cơ cá nhân;

- Đóng tàu du lịch và tàu thể thao khác như: Ca nô, xuồng caiac (xuồng gỗ nhẹ), xuồng chèo, xuồng nhỏ.

Loại trừ:

- Sản xuất bộ phận của tàu du lịch và tàu thể thao như :

+ Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)),

+ Sản xuất mỏ neo sắt hoặc thép được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),

+ Sản xuất động cơ tàu thuỷ được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)),

- Sản xuất ván thuyền buồm và ván lướt sóng được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao),

- Bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay đổi tàu du lịch được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)).

302 - 3020 - 30200: Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đầu máy điện, đầu điêzen, hơi nước và đầu máy xe lửa khác;

- Sản xuất toa khách xe lửa hoặc xe điện tự động, xe tải và toa trần, bảo dưỡng hoặc dịch vụ;

- Sản xuất toa xe điện hoặc xe lửa nói chung, không tự động như: Toa hành khách, toa chở hàng hoá, toa thùng, toa tải hàng tự phóng điện, vòi lấy nước, toa nước...

- Sản xuất những bộ phận đặc biệt của đầu máy và toa xe lửa như: Giá chuyển hướng, trục xe và bánh xe, phanh và các bộ phận của phanh; moóc và các bộ phận nối, giảm xóc và các bộ phận giảm xóc; thùng và khung toa; thân, nối hành lang, thiết bị chiếu sáng...

Nhóm này cũng gồm:

- Sản xuất hiệu lệnh cơ khí và điện tử, thiết bị điều khiển giao thông và an toàn cho tàu hoả, tàu điện, đường bộ, đường thuỷ, các phương tiện đỗ và sân bay;

- Sản xuất đầu máy trong khai thác mỏ và các xe chạy đường ray dùng trong khai thác mỏ;

- Sản xuất chỗ ngồi tàu hoả.

Loại trừ:

- Sản xuất đường ray chưa lắp ráp được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang);

- Sản xuất thiết bị cố định đường ray được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).

- Sản xuất động cơ điện được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);

- Sản xuất hiệu lệnh điện tử thiết bị điều khiển giao thông và an toàn, được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);

- Sản xuất động cơ và tubin được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)).

303 - 3030 - 30300: Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan

Nhóm này gồm:

- Sản xuất máy bay vận tải hàng hoá và hành khách, cho mục đích quốc phòng, cho thể thao và các mục đích khác;

- Sản xuất máy bay trực thăng;

- Sản xuất tàu lượn, khung diều tàu lượn;

- Sản xuất khí cầu điều khiển được và khí cầu đốt nóng không khí;

- Sản xuất các bộ phận và linh kiện của máy bay như:

+ Linh kiện chính như thân máy bay, cánh, cửa, bề mặt điều khiển, thiết bị hạ cánh, thùng nhiên liệu, vỏ động cơ máy bay, thiết bị chiếu sáng...

+ Cánh quạt máy bay, khối quay máy bay lên thẳng và khối động cơ đẩy,

+ Máy và động cơ trên máy bay

+ Các bộ phận của máy bay phản lực và tubin phản lực cánh quạt cho máy bay,

- Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, bộ phận hãm...

- Sản xuất máy bay đào tạo phi công dưới đất;

- Sản xuất tàu vũ trụ và động cơ hạ cánh tàu vũ trụ, vệ tinh nhân tạo, tàu thăm dò vũ trụ không người lái, trạm quỹ đạo, tàu con thoi;

- Sản xuất tên lửa đạn đạo xuyên lục địa (ICBM) và các tên lửa tương tự. Nhóm này cũng gồm:

- Đại tu và thay đổi máy bay hoặc động cơ máy bay;

- Sản xuất chỗ ngồi máy bay.

Loại trừ:

- Sản xuất dù được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));

- Sản xuất đạn quân sự được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);

- Sản xuất thiết bị viễn thông cho vệ tinh nhân tạo được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);

- Sản xuất thiết bị máy bay và thiết bị hàng không được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);

- Sản xuất hệ thống điều khiển không quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);

- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho máy bay được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);

- Sản xuất các bộ phận đánh lửa và các bộ phân điện khác cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);

- Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô mô tô và xe máy));

- Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, máy phóng máy bay và thiết bị liên quan được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).

304 - 3040 - 30400: Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội

Nhóm này gồm:

- Sản xuất xe tăng;

- Sản xuất thiết bị quân sự dùng cả cho địa hình dưới nước và trên cạn có trang bị;

- Sản xuất các xe chiến đấu quân sự khác.

Loại trừ: Sản xuất vũ khí và đạn dược được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược).

309: Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:Sản xuất thiết bị vận tải ngoài xe có động cơ, thiết bị vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường không hoặc vũ trụ và thiết bị quân sự.

3091 - 30910: Sản xuất mô tô, xe máy

Nhóm này gồm:

- Sản xuất môtô, xe máy có bàn đạp hoặc xe đạp có một động cơ bổ trợ;

- Sản xuất động cơ cho xe mô tô;

- Sản xuất xe thùng;

- Sản xuất bộ phận và linh kiện cho xe mô tô.

Loại trừ:

- Sản xuất xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật);

- Sản xuất xe cho người tàn tật được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật).

3092 - 30920: Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật

Nhóm này gồm:

- Sản xuất xe đạp không có động cơ và các xe đạp khác, bao gồm xe đạp ba bánh (chuyên chở), xe tan đem, xe đạp hai bánh và xe ba bánh cho trẻ em;

- Sản xuất các bộ phận và linh kiện cho xe đạp;

- Sản xuất xe cho người tàn tật có hoặc không có động cơ;

- Sản xuất bộ phận và linh kiện cho xe cho người tàn tật;

- Sản xuất xe nôi cho trẻ sơ sinh.

Loại trừ:

- Sản xuất xe đạp với động cơ phụ trợ được phân vào nhóm 30910 (Sản xuất mô tô, xe máy);

- Sản xuất đồ chơi có tay lái, bao gồm xe đạp và xe ba bánh bằng nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).

3099 - 30990: Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

- Sản xuất xe kéo bằng động vật: xe lừa kéo, xe tang;

- Xe cút kít, xe kéo tay, xe đẩy trong siêu thị, và tương tự.

Loại trừ:

- Xe tải sử dụng trong các nhà máy có được lắp đặt với thiết bị nâng nhấc hay không, hay được kéo bằng tay (bao gồm xe tải kéo tay) được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);

- Xe kéo trang trí trong nhà hàng, như xe chở thức ăn được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế).

31: SẢN XUẤT GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ

Ngành này gồm:

Sản xuất đồ đạc và các thiết bị có liên quan bằng các loại chất liệu trừ đá, bê tông, gốm. Quá trình này được sử dụng trong sản xuất thiết bị nội thất bằng phương pháp tiêu chuẩn lắp đặt vật liệu và linh kiện, bao gồm cắt, đúc, dát. Thiết kế các chi tiết, về cả thẩm mỹ và chức năng, là một nội dung quan trọng trong quá trình sản xuất.

Một số công đoạn trong sản xuất thiết bị nội thất cũng tương tự như quá trình sản xuất trong các công đoạn sản xuất khác. Ví dụ quá trình cắt và lắp đặt trong sản xuất gỗ được phân ở ngành 16 (Sản xuất gỗ và các sản phẩm từ gỗ). Tuy nhiên, nhiều quá trình sản xuất phân biệt sản xuất thiết bị nội thất gỗ với sản xuất các sản phẩm gỗ. Tương tự, sản xuất thiết bị nội thất kim loại sử dụng kỹ thuật sản xuất sản phẩm hình cuộn được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn(trừ máy móc, thiết bị)). Quá trình đúc thiết bị nội thất bằng nhựa cũng tương tự như đúc các sản phẩm nhựa khác. Tuy nhiên, sản xuất thiết bị nội thất bằng nhựa có thể là một hoạt động đặc biệt.

310 - 3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

31001: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ

Nhóm này gồm: Sản xuất đồ đạc các loại bằng gỗ ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau.

Cụ thể:

- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho văn phòng, phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, nơi công cộng và gia dụng;

- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho nhà hát, rạp chiếu phim;

- Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho thiết bị vận tải bằng gỗ;

- Sản xuất ghế xôfa, giường xôfa và bộ xôfa;

- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ trong vườn;

- Sản xuất đồ nội thất bằng gỗ đặc biệt cho cửa hàng: quầy thu tiền, giá trưng bày, kệ, ngăn, giá...

- Sản xuất đồ đạc văn phòng bằng gỗ;

- Sản xuất đồ đạc nhà bếp bằng gỗ;

- Sản xuất đồ đạc gỗ cho phòng ngủ, phòng khách, vườn...

- Sản xuất tủ gỗ cho máy khâu, tivi...

- Sản xuất ghế dài, ghế đẩu cho phòng thí nghiệm, chỗ ngồi khác cho phòng thí nghiệm, đồ đạc cho phòng thí nghiệm (như tủ và bàn);

- Sản xuất đồ đạc bằng gỗ cho y tế, phẫu thuật, nha sĩ và thú y;

- Sản xuất đồ đạc bằng gỗ cho nhà thờ, trường học, nhà hàng. Nhóm này cũng gồm:

- Hoàn thiện việc bọc ghế và chỗ ngồi bằng gỗ bằng vật liệu dùng để bọc đồ đạc;

- Hoàn thiện đồ gỗ nội thất như phun, vẽ, đánh xi và nhồi đệm;

- Sản xuất đồ đỡ đệm bằng gỗ;

- Sản xuất đệm như: Đệm phù hợp với độ nhún hoặc phù hợp với chất liệu bổ trợ, đệm cao su có lỗ hoặc nhựa;

- Xe trang trí cho nhà hàng, như xe chở thực phẩm.

Loại trừ:

- Sản xuất ghế ôtô, ghế tàu hoả, ghế máy bay bằng gỗ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe), 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);

- Bảng đen được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính));

- Lắp đặt, bộ phận lắp đặt và phụ tùng lắp đặt, lắp đặt thiết bị đồ đạc thư viện bằng gỗ được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).

31009: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác

Nhóm này gồm:

Sản xuất đồ đạc các loại bằng mọi chất liệu (trừ gỗ, đá, bê tông và gốm) ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau như:

- Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho văn phòng, phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, nơi công cộng và gia dụng,

- Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho nhà hát, rạp chiếu phim,

- Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho thiết bị vận tải,

- Sản xuất ghế xôfa, giường xôfa và bộ xôfa,

- Sản xuất ghế và chỗ ngồi trong vườn,

- Sản xuất đồ nội thất đặc biệt cho cửa hàng: quầy thu tiền, giá trưng bày, kệ, ngăn, giá...

- Sản xuất đồ đạc văn phòng,

- Sản xuất đồ đạc nhà bếp,

- Sản xuất đồ đạc cho phòng ngủ, phòng khách, vườn...

- Sản xuất tủ cho máy khâu, tivi...

- Sản xuất ghế dài, ghế đẩu cho phòng thí nghiệm, chỗ ngồi khác cho phòng thí nghiệm, đồ đạc cho phòng thí nghiệm (như tủ và bàn),

- Sản xuất đồ đạc cho y tế, phẫu thuật, nha sĩ và thú y,

- Sản xuất đồ đạc cho nhà thờ, trường học, nhà hàng,

- Hoàn thiện việc bọc ghế và chỗ ngồi bằng gỗ bằng vật liệu dùng để bọc đồ đạc..

- Hoàn thiện đồ nội thất như phun, vẽ, đánh xi và nhồi đệm ,

- Sản xuất đồ đỡ đệm.

- Sản xuất đệm như: Đệm phù hợp với độ nhún hoặc phù hợp với chất liệu bổ trợ, đệm cao su có lỗ hoặc nhựa;

- Xe trang trí cho nhà hàng như : xe chở thực phẩm.

Loại trừ:

- Sản xuất gối, nệm, chăn, chăn lông vịt được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));

- Sản xuất đệm cao su hơi được phân vào nhóm 22120 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);

- Sản xuất đồ đạc bằng gốm, bê tông và đá được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác), 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng và thạch cao), 23960 (Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá);

- Sản xuất thiết bị chiếu sáng hoặc đèn được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng)

- Sản xuất ghế ôtô, ghế tàu hoả, ghế máy bay được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe), 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);

- Bảng đen được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính));

- Lắp đặt, bộ phận lắp đặt và phụ tùng lắp đặt, lắp đặt thiết bị đồ đạc thư viện được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).

32: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC

Ngành này gồm: Sản xuất các loại sản phầm khác nhau không nằm ở các phần khác của bảng phân loại. Vì đây là một nhóm dư ra, nên các quá trình sản xuất, các nguyên liệu đầu vào và sử dụng các sản phẩm sản xuất có thể thay đổi rất rộng và các tiêu chí thông thường để phân các nhóm không được áp dụng.

321: Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan

Nhóm này gồm: Sản xuất đồ trang sức và trang sức mỹ ký.

3211 - 32110: Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan

Nhóm này gồm:

- Sản xuất ngọc trai nhân tạo;

- Sản xuất đá quý và đá bán quý, bao gồm đá công nghiệp và đá quý hoặc bán quý tái phục hồi hoặc nhân tạo;

- Làm kim cương;

- Sản xuất đồ trang sức bằng kim loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý hoặc đá quý hoặc đá nửa quý, hoặc kim loại quý tổng hợp và đá quý hoặc đá nửa quý hoặc các kim loại khác;

- Sản xuất các chi tiết vàng bạc bằng kim loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý như : Đồ ăn, đồ dẹt, bát đĩa, ấm chén, các chi tiết vệ sinh, các chi tiết trong văn phòng, các chi tiết sử dụng trong tôn giáo...

- Sản xuất các chi tiết kỹ thuật hoặc thí nghiệm bằng kim loại quý (trừ dụng cụ hoặc các phần tương tự): nồi nấu kim loại, bàn xẻng, thử cực dương của kim loại...

- Đồng hồ bằng kim loại (quý); cổ tay áo, dây đồng gồ, hộp thuốc lá;

- Sản xuất đồng xu, bao gồm đồng xu dùng trong các phiên đấu thầu pháp lý, bằng hoặc không bằng kim loại quý.

Nhóm này cũng gồm: Sản phẩm cá nhân kim loại quý hoặc không quý chạm khắc.

Loại trừ:

- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim loại (bằng da, nhựa..) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);

- Sản xuất các chi tiết bằng kim loại cơ sở mạ kim loại quý được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);

- Sản xuất hộp đồng hồ được phân vào nhóm 265 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ);

- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);

- Sản xuất đồ trang sức giả được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan).

3212 - 32120: Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan

Nhóm này gồm:

- Sản xuất y phục hoặc đồ trang sức giả như:

+ Nhẫn, vòng tay, vòng cổ và các chi tiết trang sức tương tự được làm từ tấm kim loại thường mạ kim loại quý,

+ Đồ trang sức bao gồm đá giả như đá ngọc giả, kim cương giả...

- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại (trừ kim loại quý).

Loại trừ:

- Sản xuất đồ trang sức từ kim loại quý hoặc mạ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);

- Sản xuất đồ trang sức bao gồm đá ngọc thật được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);

- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).

322 - 3220 - 32200: Sản xuất nhạc cụ

Nhóm này gồm:

- Sản xuất đàn dây;

- Sản xuất dụng cụ bàn phím có dây, bao gồm cả piano tự động;

- Sản xuất đàn hộp có bàn phím, bao gồm đàn hơi và các đàn có bàn phím tương tự;

- Sản xuất đàn accoóc và dụng cụ tương tự, bao gồm đàn thổi bằng miệng;

- Sản xuất đàn gió;

- Sản xuất nhạc khí gõ;

- Sản xuất nhạc cụ âm thanh, âm thanh được tạo ra bằng điện;

- Sản xuất đàn hộp;

- Sản xuất các phụ tùng nhạc cụ như: Máy nhịp, âm thoa, ống sáo điều chỉnh âm điệu, thẻ, đĩa nhạc và các cuộn cho dụng cụ cơ khí tự động...

Nhóm này cũng gồm: Sản xuất sáo, còi và các dụng cụ thổi khác.

Loại trừ:

- Tái sản xuất đĩa, băng video và thu âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại)

- Sản xuất microphone, amly, loa phóng thanh, tai nghe và các bộ phận tương tự, được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);

- Sản xuất thiết bị ghi, thu thanh và tương tự được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);

- Sản xuất đồ chơi dạng nhạc cụ được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);

- Sản xuất đàn oóc và các dụng cụ âm nhạc lịch sử khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa thiết bị khác);

- Xuất bản đĩa, băng video và thu âm thanh được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);

- Sản xuất điều chỉnh âm thanh piano được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).

323 - 3230 - 32300: Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao

Nhóm này gồm: Sản xuất dụng cụ thể thao và điền kinh (trừ trang phục và giày).

Cụ thể:

- Sản xuất các chi tiết và thiết bị cho thể thao, cho các cuộc thi đấu trong nhà và ngoài trời, bằng mọi loại chất liệu như:

+ Bóng cứng, mềm và bóng cao su,

+ Vợt, gậy đánh gôn,

+ Ván trượt tuyết, sào, cọc chèo thuyền,

+ Thuyền buồm, thuyền lướt sóng,

+ Dụng cụ cần thiết cho câu cá, bao gồm cả lưới,

+ Dụng cụ cần thiết cho săn bắn, leo núi...

+ Găng tay da thể thao va mũ thể thao,

+ Giày trượt băng...

+ Cung, nỏ,

+ Phòng tập thể dục, thể hình hoặc thiết bị điền kinh.

Loại trừ:

- Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13220 (Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục));

- Sản xuất quần áo thể thao được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)

- Sản xuất yên cương và bộ yên cương được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);

- Sản xuất roi và tay cầm của roi đua được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi sách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);

- Sản xuất giầy thể thao được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giầy dép);

- Sản xuất vũ khí và đạn dược cho thể thao được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược)

- Sản xuất cân kim loại được sử dụng cho môn cử tạ được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất xe đạp thể thao không phải xe trượt băng và các loại xe tương tự được phân vào ngành 29 (Sản xuất xe có động cơ) và 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác);

- Sản xuất thuyền được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);

- Sản xuất bàn bia và dụng cụ ném bóng được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);

- Sản xuất nút tai và nút tránh tiếng ồn (ví dụ cho bơi lội hoặc bảo vệ khỏi tiếng ồn) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).

324 - 3240 - 32400: Sản xuất đồ chơi, trò chơi

Nhóm này gồm:

Sản xuất búp bê, đồ chơi, như búp bê hoàn chỉnh, các bộ phận của búp bê, quần áo búp bê, phần chuyển động, đồ chơi, trò chơi (gồm cả điện), xe đạp trẻ con (trừ xe đạp bằng kim loại và xe ba bánh).

Cụ thể:

- Sản xuất búp bê và quần áo, phụ kiện cho búp bê;

- Sản xuất đồ chơi động vật;

- Sản xuất đồ chơi có bánh xe được thiết kế để cưỡi, bao gồm xe đạp và xe ba bánh;

- Sản xuất dụng cụ đồ chơi âm nhạc;

- Sản xuất các chi tiết cho hội chợ vui chơi, trên bàn hoặc trong phòng;

- Sản xuất bài tây;

- Sản xuất bàn để chơi trò bắn đạn, chơi xu, bia, bàn đặc biệt cho casino...

- Sản xuất trò chơi điện tử: video giải trí, cờ...

- Sản xuất kiểu thu nhỏ và kiểu tái tạo tương tự, tàu điện điện tử, bộ xây dựng...

- Sản xuất trò chơi câu đố ...

Loại trừ:

- Sản xuất các chương trình trò chơi video được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);

- Sản xuất xe đạp được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật);

- Viết và xuất bản phần mềm cho trò chơi video giải trí được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm), 62010 (Lập trình máy vi tính).

325 - 3250: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng

Nhóm này gồm:

Sản xuất các dụng cụ và đồ đạc thí nghiệm, dụng cụ y tế và phẫu thuật, các thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, thiết bị nha khoa, thuật chỉnh răng, răng giả và các dụng cụ chỉnh răng.

32501: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa

Nhóm này gồm :

- Sản xuất màn phẫu thuật;

- Sản xuất chất hàn răng và bột hàn răng (trừ chất dính răng giả hoặc bột hàn răng giả), sáp nha khoa và điều chế bột thạch cao nha khoa khác;

- Sản xuất lò thí nghiệm nha khoa;

- Sản xuất máy làm sạch siêu âm trong phòng thí nghiệm;

- Sản xuất máy khử trùng trong phòng thí nghiệm, máy li tâm phòng thí nghiệm;

- Sản xuất dụng cụ y tế, nha khoa, phẫu thuật hoặc thú y, như:

+ Bàn mổ,

+ Bàn khám nghiệm,

+ Giường bệnh với các thiết bị kèm theo,

+ Ghế chữa răng.

- Sản xuất mảng và đinh vít cho xương, ống tiêm, kim tiêm, ống thông đường tiểu, ống thông dò…

- Sản xuất dụng cụ nha khoa bao gồm cả ghế nha khoa có kèm các thiết bị nha khoa;

- Sản xuất răng, sống mũi...nhân tạo được làm từ thí nghiệm nha khoa;

- Sản xuất mắt thuỷ tinh;

- Sản xuất nhiệt kế y tế.

32502: Sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng, sản xuất hàng hoá chỉnh răng, kính mắt, kính râm, thấu kính, thấu kính hội tụ, bảo vệ mắt.

Loại trừ: Sản xuất xe lăn được phân vào nhóm 3092 (Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật).

329 - 3290 - 32900: Sản xuất khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

- Sản xuất thiết bị bảo vệ an toàn như :

+ Sản xuất quần áo chống cháy và bảo vệ an toàn,

+ Sản xuất dây bảo hiểm cho người sửa chữa điện hoặc các dây bảo vệ cho các ngành nghề khác,

+ Sản xuất phao cứu sinh,

+ Sản xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị bảo vệ cá nhân khác (ví dụ mũ thể thao),

+ Sản xuất quần áo amiăng (như bộ bảo vệ chống cháy),

+ Sản xuất mũ bảo hiểm kim loại và các thiết bị bảo hiểm cá nhân bằng kim loại khác,

+ Sản xuất nút tai và nút chống ồn (cho bơi lội và bảo vệ tiếng ồn),

+ Sản xuất mặt nạ khí ga.

- Sản xuất chổi, bàn chải bao gồm bàn chải là bộ phận của máy móc, bàn chải sàn cơ khí điều khiển bằng tay, giẻ lau, máy hút bụi lông, chổi vẽ, trục lăn, giấy thấm sơn, các loại chổi, bàn chải khác…

- Sản xuất bàn chải giày, quần áo;

- Sản xuất bút và bút chì các loại bằng cơ khí hoặc không;

- Sản xuất lõi bút chì;

- Sản xuất tem ghi số, tem gắn, ghi ngày, các thiết bị in ấn điều khiển bằng tay hoặc các tem rập nổi, các thiết bị in bằng tay, lõi mực in và ribbon máy tính;

- Sản xuất găng tay;

- Sản xuất ô, ô đi nắng, gậy đi bộ;

- Sản xuất các nút, khóa ấn, khoá móc, khoá trượt;

- Sản xuất tẩu hút xì gà;

- Sản xuất các sản phẩm cho con người: tẩu hút, lược, bình xịt nước hoa, lọc chân không và các bình chân không khác dùng cho cá nhân hoặc gia đình, tóc giả, râu giả, bút kẻ lông mày;

- Sản xuất các sản phẩm khác: nến, dây nến và các thứ tương tự; hoa giả, vòng hoa, giỏ hoa, hoa nhân tạo,lá quả, vật lạ, vật gây cười, sàng, sảy, manơ canh, quan tài…

- Hoạt động nhồi bông thú.

Loại trừ:

- Sản xuất bấc đèn được phân vào nhóm 13290 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);

- Sản xuất quần áo lao động và phục vụ (ví dụ đồng phục, áo khoác trong phòng thí nghiệm) được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));

- Sản xuất hình nộm bằng giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).

33: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ

Ngành này gồm:

- Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc và thiết bị công nghiệp nhằm khôi phục lại máy móc thiết bị và các sản phẩm khác. Việc bảo dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần thiết;

- Các hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng chuyên dụng. Một khối lượng khá lớn công việc sửa chữa cũng được các nhà sản xuất các sản phẩm máy móc thiết bị thực hiện, trong các trường hợp này việc xếp đơn vị tham gia vào các hoạt động sửa chữa và sản xuất này sẽ dựa vào nguyên tắc giá trị gia tăng mà theo thói thường các

hoạt động kết hợp này thường được xếp vào sản xuất hàng hoá. Nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng với hoạt động thương mại và sửa chữa kết hợp;

- Tái tạo và tái sản xuất máy móc thiết bị cũng được coi là hoạt động sản xuất;

- Sửa chữa và bảo dưỡng hàng hoá là tài sản cố định cũng như đồ tiêu dùng được phân vào sửa chữa và bảo dưỡng đồ gia dụng (ví dụ sửa chữa thiết bị văn phòng hay đồ nội thất, xem 95240 (Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự).

Ngành này cũng gồm: Lắp đặt chuyên biệt máy móc. Tuy nhiên, việc lắp đặt thiết bị là một phần không thể tách rời của nhà cửa hoặc cấu trúc tương tự như lắp đặt đường dây, lắp đặt hệ thống điều hoà không khí được phân vào phần xây dựng.

Loại trừ:

- Làm sạch máy công nghiệp được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh khu nhà và các công trình khác);

- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc);

- Sửa chữa và bảo dưỡng đồ dùng gia đình được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình).

331: Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn

Nhóm này gồm: Sửa chữa và bảo dưỡng các sản phẩm kim loại đúc sẵn, máy móc và thiết bị gồm sửa chữa chuyên môn các sản phẩm sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo với mục đích khôi phục lại các sản phẩm kim loại, máy móc, thiết bị này và các sản phẩm khác đi vào hoạt động.

Nhóm này cũng gồm: Việc bảo dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần thiết.

Loại trừ:

- Tái sản xuất hoặc tái chế tạo máy móc thiết bị được phân vào mã tương ứng trong các ngành từ 25 đến 31;

- Làm sạch máy công nghiệp được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh khu nhà và các công trình khác);

- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc);

- Sửa chữa và bảo dưỡng đồ dùng gia đình được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình).

3311 - 33110: Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn

Nhóm này gồm:

- Sửa chữa vào bảo dưỡng các sản phẩm kim loại đúc sẵn của ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) như :

+ Sửa chữa các thùng, bể chứa, container bằng kim loại,

+ Sửa chữa và bảo dưỡng đường ống,

+ Sửa chữa hàn cơ động,

+ Sửa chữa các thùng hàng hoá bằng thép của tàu thuỷ,

+ Sửa chữa và bảo dưỡng các máy phát chạy hơi nước và khí khác,

- Sửa chữa và bảo dưỡng các bộ phận phụ cho việc sử dụng máy phát chạy hơi nước như: Tụ điện, bộ phận tiết kiệm, nồi đun sôi, bộ thu nhiệt, ắc quy;

- Sửa chữa và bảo dưỡng lò phản ứng hạt nhân, Loại trừ máy tách chất đồng vị;

- Sửa chữa và bảo dưỡng nồi hơi điện hoặc dùng cho ngành hằng hải;

- Sửa chữa các nồi hơi trung tâm và bộ tản nhiệt;

- Sửa chữa và bảo dưỡng vũ khí và quân nhu (bao gồm sửa chữa súng thể thao và giải trí);

- Sửa chữa và bảo dưỡng các xe chở hàng, các thiết bị bốc dỡ nguyên vật liệu, v.v cho các tổ chức.

Loại trừ:

- Sửa chữa hệ thống lò sưởi trung tâm được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí);

- Dịch vụ thợ khoá được phân vào mã 80200 (Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn).

3312 - 33120: Sửa chữa máy móc, thiết bị

Nhóm này gồm:

Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị công nghiệp như mài hoặc lắp đặt lưỡi và răng cưa máy móc công nghiệp hoặc thương mại hoặc cung cấp dịch vụ hàn sửa chữa (ví dụ như động cơ); sửa chữa máy móc thiết bị công nghiệp, nông nghiệp và các máy móc nặng khác (ví dụ thiết bị bốc dỡ vật liệu và xe nâng, các công cụ máy, thiết bị làm lạnh thương mại, thiết bị xây dựng và máy móc khai thác mỏ), bao gồm cả máy móc thiết bị của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu).

Cụ thể :

- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện động cơ không tự động;

- Sửa chữa và bảo dưỡng máy bơm và thiết bị có liên quan;

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị sử dụng điện năng từ thủy lực;

- Sửa chữa van;

- Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống bánh răng và các bộ phận chuyển động của xe;

- Sửa chữa và bảo dưỡng các lò luyện trong công nghiệp;

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị vận chuyển bốc dỡ vật liệu;

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị làm lạnh thương mại và thiết bị lọc không khí;

- Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc dùng chung cho mục đích thương mại;

- Sửa chữa các dụng cụ cầm tay chạy điện khác;

- Sửa chữa và bảo dưỡng các dụng cụ và phụ tùng máy móc cắt kim loại và tạo hình kim loại;

- Sửa chữa và bảo dưỡng các dụng cụ máy móc khác;

- Bảo dưỡng và sửa chữa máy kéo nông nghiệp;

- Sửa chữa máy nông nghiệp và máy lâm nghiệp và lấy gỗ;

- Sửa chữa và bảo dưỡng máy luyện kim;

- Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc trong lĩnh vực khai thác mỏ, xây dựng và khí đốt;

- Sửa chữa máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá;

- Sửa chữa và bảo dưỡng máy là hàng dệt, quần áo và da;

- Sửa chữa và bảo dưỡng máy làm giấy;

- Sửa chữa và bảo dưỡng các máy móc dùng cho mục đích chuyên dụng khác của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu);

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị cân;

- Sửa chữa máy dùng để tính;

- Sửa chữa máy dùng để cộng, máy thu tiền;

- Sửa chữa máy tính điện tử hoặc không;

- Sửa chữa máy chữ;

- Sửa chữa máy photocopy.

Loại trừ:

Lắp đặt các lò luyện trong công nghiệp và thiết bị đốt nóng khác được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí).

3313 - 33130: Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học

Nhóm này gồm:

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị của nhóm 265 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ), 266 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp) và 267 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học), trừ những thiết bị được coi là đồ gia dụng;

- Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển của nhóm 265 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ);Cụ thể :

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị động cơ máy bay;

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị kiểm tra bộ phận thoát khí tự động;

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị khí tượng;

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị kiểm tra và giám sát các tính chất hoá học, vật lý và điện;

- Sửa chữa và bảo dưỡng các công cụ dùng để điều tra;

- Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị kiểm tra và phát hiện bức xạ. Nhóm này cũng gồm:

- Sửa chữa các dụng cụ và thiết bị chiếu chụp X quang, điện liệu pháp, điện y của nhóm 2660 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp); cụ thể :

+ Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị hình ảnh cộng hưởng từ trường,

+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị siêu âm y tế,

+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy điều hoà nhịp tim,

+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy trợ thính,

+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy đo nhịp tim bằng điện,

+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nội soi,

+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị chiếu chụp.

- Sửa chữa các dụng cụ và thiết bị quang học, tức là các thiết bị của nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học) như kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi (Loại trừ loại dùng nghiên cứu electron và proton), kính thiên văn, lăng kính, và thấu kính (Loại trừ kính mắt), thiết bị chụp ảnh, nếu việc sử dụng chủ yếu trong thương mại.

Loại trừ:

- Sửa chữa máy photocopy được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);

- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi);

- Sửa chữa máy chiếu của máy tính được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi);

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị liên lạc được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc);

- Sửa chữa tivi và máy quay video thương mại được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc)

- Sửa chữa máy quay video loại dùng cho gia đình được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng);

- Sửa chữa các loại đồng hồ được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).

3314 - 33140: Sửa chữa thiết bị điện

Nhóm này gồm:

Sửa chữa và bảo dưỡng các hàng hoá của ngành 27, trừ các sản phẩm trong nhóm 2750 (thiết bị gia dụng);

Cụ thể:

- Sửa chữa và bảo dưỡng các loại máy biến thế điện, máy biến thế phân loại và máy biến thế đặc biệt ,

- Sửa chữa và bảo dưỡng môtơ điện, máy phát điện và bộ môtơ máy phát điện,

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị tổng đài và thiết bị chuyển đổi,

- Sửa chữa và bảo dưỡng các rơle và bộ điều khiển công nghiệp,

- Sửa chữa và bảo dưỡng pin và ắc quy,

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị điện chiếu sáng,

- Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị dây dẫn điện và thiết bị không dẫn điện để dùng cho các mạch điện.

Loại trừ:

- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị ngoại vi của máy tính được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi);

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị viễn thông được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc);

- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị điện tử tiêu dùng được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng);

- Sửa chữa các loại đồng hồ được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).

3315 - 33150: Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)

Nhóm này gồm:

- Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị vận tải của ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác), trừ mô tô và xe đạp. Tuy nhiên, việc đóng lại hoặc đại tu tại nhà máy tàu thuỷ, đầu máy, ôtô và máy bay được phân vào ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác);

- Sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ tàu thuyền;

- Sửa chữa và bảo dưỡng thuyền giải trí;

- Sửa các đầu máy xe lửa và toa xe (Loại trừ việc làm mới hoặc chuyển đổi).

- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy bay (Loại trừ việc chuyển đổi, khảo sát và đại tu, làm mới);

- Sửa chữa và bảo dưỡng các động cơ máy bay;

- Sửa chữa xe ngựa và xe kéo bằng súc vật.

Loại trừ:

- Tái tạo tàu thuyền tại nhà máy được phân vào nhóm 301 (Đóng tàu và thuyền);

- Tái tạo đầu máy và xe chạy đường sắt được phân vào nhóm 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe);

- Sửa chữa máy bay tại nhà máy được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);

- Việc cạo gỉ và tháo dỡ tàu được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);

- Sửa chữa và bảo dưỡng mô tô và xe máy được phân vào nhóm 454 (Bán, bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);

- Sửa xe đạp được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).

3319 - 33190: Sửa chữa thiết bị khác

Nhóm này gồm: Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị không nằm trong các mã khác của nhóm này.

Cụ thể:

- Sửa chữa lưới đánh bắt cá, bao gồm cả phục hồi;

- Sửa chữa dây, đòn bẩy, buồm, mái che;

- Sửa chữa các túi để đựng phân bón và hoá chất;

- Sửa chữa hoặc tân trang các tấm gỗ pallet kê hàng hoá, các thùng hoặc thùng hình ống trên tàu và các vật dụng tương tự;

- Sửa chữa máy bắn bóng và máy chơi game dùng tiền xu khác, thiết bị chơi bowling và các vật dụng tương tự;

- Dịch vụ phục vụ đàn organ và nhạc cụ tương tự.

Loại trừ:

- Sửa chữa các loại đồ dùng gia đình và văn phòng, tân trang các đồ đạc được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự);

- Sửa xe đạp được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác);

- Sửa quần áo được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).

332 - 3320 - 33200: Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp

Nhóm này gồm:

Lắp đặt máy móc chuyên dụng. Tuy nhiên, việc lắp đặt thiết bị là bộ phân không thể thiếu của các toà nhà hoặc các cấu trúc tương tự, như lắp đặt dây dẫn điện, hệ thống chuông báo trộm hay lắp đặt hệ thống điều hòa, thang máy được xếp vào xây dựng.

Cụ thể:

- Lắp đặt máy công nghiệp trong các nhà máy công nghiệp;

- Lắp đặt thiết bị kiểm soát quá trình công nghiệp;

- Tháo dỡ các máy móc và thiết bị cỡ lớn;

- Hoạt động của thợ cối xay;

- Máy làm đòn bẩy;

 

- Lắp đặt các thiết bị chơi bowling.