
ĐƠN GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ĐƠN GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 15 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về việc sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 19/TTr-SNN ngày 07/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt nông thôn (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Sinh hoạt của các hộ dân: 5.200 đồng/m3.
2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: 6.300 đồng/m3.
3. Hoạt động sản xuất, vật chất: 7.400 đồng/m3.
4. Kinh doanh dịch vụ: 8.600 đồng/m3.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 08 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/3/2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Các bài liên quan
- Nghị định 56/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định một số điều hướng dẫn thi hành Luật Trẻ em
- LUẬT TRẺ EM số 102/2016/QH13
- Thông tư 08/2014/TT-BXD hướng dẫn nghị định 188/2013/NĐ-CP về nhà ở xã hội
- Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- Thông tư 27/2014/TT-BTNM Quy Định Việc Đăng Ký Khai Thác Nước Dưới Đất
- Thông tư 25/2014/TT-NHNN Hướng Dẫn Thủ Tục Đăng Ký, Đăng Ký Thay Đổi Khoản Vay Nước Ngoài Của Doanh Nghiệp Không Được Chính Phủ Bảo Lãnh
- Thông tư 12/2014/TT-NHNN Quy Định Về Điều Kiện Vay Nước Ngoài Của Doanh Nghiệp Không Được Chính Phủ Bảo Lãnh
- Nghị định 219/2013/NĐ-CP về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
- Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về Giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- GIÁ NƯỚC CHO SINH HOẠT ĐÔ THỊ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG