Đang online: 17  |   Hôm qua: 1862  |   Lượt truy cập: 1751610
vi  en
Trang chủ > Chia sẻ > Tin tức - Nguồn từ Internet
Tin tức - Nguồn từ Internet

Mã vùng điện thoại bàn, Mã vùng số điện thoại cố định, mã điện thoại các tỉnh

Ngày 21/11/2016 Bộ Thông tin Truyền Thông ban hành quyết định số 2036/QĐ-về việc ban hành kế hoạch chuyển đổi mã vùng viễn thông.

Danh sách các tỉnh và thành phố thuộc đợt chuyển đổi đầu tiên từ 11/2/2017:

STT

Tỉnh/ Thành Phố
(Từ 11/2)

Mã Vùng Cũ
(13/3 Hết Hạn)

Mã Vùng Mới

 1

Sơn La

22

212

 2

Lai Châu 

231

213

 3

Lào Cai 

20

214

 4

Điện Biên 

230

215

 5

Yên Bái 

29

216

 6

Quảng Bình

52

232

 7

Quảng Trị 

53

233

 8

Thừa Thiên - Huế

54

234

 9

Quảng Nam

510

235

 10

Đà Nẵng 

511

236

 11

Thanh Hoá 

37

237

 12

Nghệ An

38

238

 13

Hà Tĩnh

39

239

 

Danh sách các tỉnh và thành phố chuyển mã vùng đợt 2 15 tháng 4 năm 2017: 

STT

Tỉnh/ Thành Phố
Giai Đoạn 2

Mã Vùng Cũ
(Hết Hạn Vào 14/5)

Mã Vùng Mới

 1

Quảng Ninh 

33

203

 2

Bắc Giang

240

204

 3

Lạng Sơn 

25

205

 4

Cao Bằng

26

206

 5

Tuyên Quang

27

207

 6

Thái Nguyên 

280

208

 7

Bắc Cạn

281

209

 8

Hải Dương

320

220

 9

Hưng Yên

321

221

 10

Bắc Ninh

241

222

 11

Hải Phòng

31

225

 12

Hà Nam

351

226

 13

Thái Bình

36

227

 14

Nam Định

350

228

15 

Ninh Bình

30

229

 16

Cà Mau

780

290

 17

Bạc Liêu

781

291

18 

Cần Thơ 

710

292

19 

Hậu Giang

711

293

20 

Trà Vinh

74

294

21 

An Giang

76

296 

22 

Kiên Giang

77

297

23 

Sóc Trăng

79

299

 

Danh sách các tỉnh và thành phố chuyển mã vùng đợt 3 17/06/2017:

 

STT

Tình/ Thành Phố
Giai Đoạn 3

Mã Vùng Cũ
(Hết Hạn Vào 16/7)

Mã Vùng Mới

 1

Hà Nội

 4

24

 2

Hồ Chí Minh

 8

28

 3

Đồng Nai

61

251

 4

Bình Thuận

62

252

 5

Bà Rịa - Vũng Tàu

64

254

 6

Quảng Ngãi

55

255

 7

Bình Định

56

256

 8

Phú Yên

57

257

 9

Khánh Hoà

58

258

 10

Ninh Thuận

68

259

 11

Kon Tum

60

260

 12

Đắk Nông

501

261

 13

Đắk Lắk

500

262

 14

Lâm Đồng

63

263

 15

Gia Lai

59

269

 16

Vĩnh Long

70

270

 17

Bình Phước

651

271

 18

Long An

72

272

 19

Tiền Giang

73

273

 20

Bình Dương

650

274

 21

Bến Tre

75

275

 22

Tây Ninh

66

276

23

Đồng Tháp

67

277

 

 

 

 

BỘ THÔNG TIN VÀ 
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 2036/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI MÃ VÙNG

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch kho số viễn thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển đổi mã vùng.

Điều 2Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trư
ng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TTTT;
- Website Bộ TTTT;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Lưu: VT, CVT.

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI MÃ VÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 
s 2036/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Triển khai Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch chuyển đổi mã vùng (sau đây gọi là Kế hoạch), cụ thể như sau:

1. Mục đích, yêu cầu của Kế hoạch

Để đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng không tích cực có thể phát sinh đối với doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ, hài hòa giữa lợi ích và chi phí xã hội, Kế hoạch đáp ứng các mục đích và yêu cầu sau:

a) Đảm bảo an toàn mạng lưới viễn thông và an ninh thông tin trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã vùng;

b) Việc chuyển đổi mã vùng được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện cho doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ;

c) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật để giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã vùng bằng hình thức cho phép người sử dụng dịch vụ có thể quay số theo mã vùng cũ và mã vùng mới (quay số song song) trong thời gian chuyển đổi mã vùng; duy trì âm thông báo sau khi chuyển đổi mã vùng trong một khoảng thời gian hợp lý;

d) Phù hợp với thông lệ quốc tế khi tiến hành chuyển đổi mã vùng;

đ) Các mã vùng trên toàn quốc được chuyển đổi và đưa vào khai thác, sử dụng đúng theo mã vùng đã được quy hoạch tại Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Nội dung của Kế hoạch

Thực hiện chuyển đổi mã vùng hiện tại của 59/63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc (trừ mã vùng của 04 tỉnh là Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang giữ nguyên) về mã vùng mới được quy hoạch tại Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Để đảm bảo các mục đích, yêu cầu tại Mục 1, việc chuyn đổi mã vùng được phân thành các giai đoạn, mỗi giai đoạn được tiến hành trong nhiều bước, cụ thể như sau:

2.1. Phân chia giai đoạn

Để đảm bảo chuyển đổi mã vùng được nhanh chóng, thuận tiện cho doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ mà vẫn đáp ứng yêu cầu quay số song song, việc chuyển đổi mã vùng được phân thành 03 giai đoạn như sau:

a) Giai đoạn 1: chuyển đổi mã vùng của 13 tỉnh, thành phố là Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh;

b) Giai đoạn 2: chuyển đổi mã vùng của 23 tỉnh, thành phố là Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Bạc Liêu, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng;

c) Giai đoạn 3: chuyển đổi mã vùng của 23 tỉnh, thành phố là TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Vĩnh Long, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bình Dương, Bến Tre, Tây Ninh, Đồng Tháp.

2.2. Các bước tiến hành trong mỗi giai đoạn

Để đảm bảo giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc có thể xảy ra trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã vùng, mỗi giai đoạn tiến hành theo 4 bước như sau:

a) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước, cơ quan quản lý viễn thông các nước, Liên minh Viễn thông Quốc tế trước thời điểm chuyển đổi tối thiểu 60 ngày;

b) Tiến hành các biện pháp kỹ thuật để quay số song song trong thời gian 30 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chuyển đổi;

Ví dụ: Trong thời gian này người sử dụng quay số theo mã vùng cũ vào thuê bao tại TP. Hà Nội là 04.23456789 hoặc quay số theo mã vùng mới là 024.23456789 thì cuộc gọi đều thành công.

c) Duy trì âm thông báo trong thời gian tối thiểu 30 ngày (kể từ thời đim kết thúc việc quay số song song). Trong thời gian này các cuộc gọi quay số theo mã vùng mới được tiến hành bình thường, các cuộc gọi quay số theo mã vùng cũ được định tuyến vào âm thông báo (bằng 02 thứ tiếng, tiếng Việt và tiếng Anh đối với cuộc gọi liên tỉnh, liên mạng trong nước; bằng tiếng Anh đối với cuộc gọi từ quốc tế), cụ thể:

c1.) Đối với cuộc gọi trong nước, tổng đài xuất phát cuộc gọi của doanh nghiệp viễn thông nào thì doanh nghiệp viễn thông đó thực hiện phát âm thông báo.

- Âm thông báo bằng tiếng Việt như sau: “Xin thông báo: mã vùng của (tên tỉnh/thành phố) đã thay đổi. Đề nghị Quý khách quay số lại, thay (mã vùng cũ) thành (mã vũng mới)”.

- Âm thông báo bằng tiếng Anh như sau: “Please note that: the area code of (name of Province/City) has been changed. Please redial, replacing (old area code) with (new area code)”.

Ví dụ: Người sử dụng tại Việt Nam quay số theo mã vùng cũ vào thuê bao tại TP. Hà Nội là 04.23456789 sẽ nhận âm thông báo bằng 02 thứ tiếng như sau, tiếng Việt “Xin thông báo: mã vùng của TP. Hà Nội đã thay đổi. Đề nghị Quý khách quay số lại, thay 4 thành 24” và bằng tiếng Anh “Please note that: the area code of Ha Noi City has been changed. Please redial, replacing 4 with 24”.

c2) Đối với cuộc gọi từ quốc tế về Việt Nam, Gateway của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quốc tế chiều về thực hiện phát âm thông báo.

Âm thông báo bng tiếng Anh như sau: “Please note that: the area code of (name of Province/City)has been changed. Please redial,  replacing (country code+old area code) with (country code+new area code).

Ví dụ: Người sử dụng ở ngoài Việt Nam quay số theo mã vùng cũ vào thuê bao tại TP. Hà Nội là +84.4.23456789 sẽ nhận âm thông báo “Please note that: the area code of Ha Noi City has been changed. Please redial, replacing 844 with 8424”.

d) Kết thúc duy trì âm thông báo: Các cuộc gọi chỉ thực hiện thành công khi người sử dụng quay số theo mã vùng mới.

Để việc chuyển đổi mã vùng được nhanh chóng và thuận lợi, bước a nêu trên được thực hiện cho cả 3 giai đoạn ngay ở giai đoạn 1.

2.3. Thời gian thực hiện chuyển đổi mã vùng

Để đảm bảo việc chuyển đổi mã vùng được an toàn và thuận lợi, thời gian bắt đầu chuyển đổi mã vùng của mỗi giai đoạn được thực hiện vào thứ Bảy hoặc Chủ Nhật, tránh các ngày lễ, Tết; cụ thể như sau:

a) Giai đoạn 1: Thời gian bắt đầu chuyển đổi mã vùng vào 00 giờ 00 phút ngày 11 tháng 2 năm 2017:

- Thời gian bắt đầu quay số song song vào 00 giờ 00 phút ngày 11 tháng 2 năm 2017 và kết thúc quay số song song vào 23 giờ 59 phút ngày 12 tháng 3 năm 2017;

- Thời gian bắt đầu duy trì âm thông báo vào 00 giờ 00 phút ngày 13 tháng 3 năm 2017 và kết thúc âm thông báo vào 23 giờ 59 phút ngày 14 tháng 4 năm 2017;

b) Giai đoạn 2: Thời gian bắt đầu chuyển đổi mã vùng vào 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 4 năm 2017:

- Thời gian bắt đầu quay số song song vào 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 4 năm 2017 và kết thúc quay số song song vào 23 giờ 59 phút ngày 14 tháng 5 năm 2017;

- Thời gian bắt đầu duy trì âm thông báo vào 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 5 năm 2017 và kết thúc âm thông báo vào 23 giờ 59 phút ngày 16 tháng 6 năm 2017;

c) Giai đoạn 3: Thời gian bắt đầu chuyển đổi mã vùng vào 00 giờ 00 phút ngày 17 tháng 6 năm 2017:

- Thời gian bắt đầu quay số song song vào 00 giờ 00 phút ngày 17 tháng 6 năm 2017 và kết thúc quay số song song vào 23 giờ 59 phút ngày 16 tháng 7 năm 2017;

- Thời gian bắt đầu duy trì âm thông báo vào 00 giờ 00 phút ngày 17 tháng 7 năm 2017 và kết thúc âm thông báo vào 23 giờ 59 phút ngày 31 tháng 8 năm 2017;

Bảng mô tả chi tiết chuyển đổi mã vùng tại Phụ lục kèm theo.

3. Kết quả của Kế hoạch

Toàn bộ mã vùng của 63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc được chuyển đổi và đưa vào khai thác, sử dụng theo đúng Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTTngày  22/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

4. Tổ chức thực hiện

4.1. Cục Viễn thông tổ chức và chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp kết quả báo cáo Lãnh đạo Bộ.

4.2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí căn cứ Kế hoạch này thực hiện thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi mã vùng để mọi tổ chức, cá nhân có liên quan được biết nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng không tích cực có thể phát sinh đối với doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ.

4.3. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương phối hợp với các cơ quan báo chí và các đơn vị liên quan trên địa bàn tuyên truyền, phổ biến về Kế hoạch này.

4.4. Các doanh nghiệp viễn thông:

a) Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi mã vùng của mình phù hợp với Kế hoạch này;

b) Thông báo việc chuyển đổi mã vùng trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian ít nhất 60 ngày trước khi tiến hành chuyển đổi mã vùng;

c) Hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số theo Kế hoạch này;

d) Phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp viễn thông trong và ngoài nước có liên quan thực hiện việc chuyển đổi mã vùng;

đ) Triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến liên lạc (nếu có) trước, trong và sau quá trình chuyển đổi mã vùng;

e) Báo cáo bằng văn bản cho Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông về kết quả chuyển đổi mã vùng.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, hướng dẫn và giải quyết.

 

PHỤ LỤC

BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT CHUYỂN ĐỔI MÃ VÙNG
(kèm theo Kế hoạch chuy
n đi mã vùng)

Giai đoạn

TT

Tỉnh/thành phố

Mã vùng cũ

Mã vùng mới

Thời gianbắt đầu chuyển đổi

Thời gian quay số song song

Thời gian duy trì âm thông báo

Bt đầu

Kết thúc

Bắt đầu

Kết thúc

Giai đoạn 1 (13 tỉnh)

1

Sơn La

22

212

00 giờ 00 phút ngày 11/2/2017

00 giờ 00 phút ngày 11/2/2017

23 giờ 59 phút ngày 12/3/2017

00 giờ 00 phút ngày 13/3/2017

23 giờ 59 phút ngày 14/4/2017

2

Lai Châu

231

213

3

Lào Cai

20

214

4

Điện Biên

230

215

5

Yên Bái

29

216

6

Quảng Bình

52

232

7

Quảng Trị

53

233

8

Thừa Thiên - Huế

54

234

9

Quảng Nam

510

235

10

Đà Nẵng

511

236

11

Thanh Hóa

37

237

12

Nghệ An

38

238

13

Hà Tĩnh

39

239

Giai đon 2 (23 tỉnh)

1

Quảng Ninh

33

203

00 giờ 00 phút ngày 15/4/2017

00 giờ 00 phút ngày 15/4/2017

23 giờ 59 phút ngày 14/5/2017

00 giờ 00 phút ngày 15/5/2017

23 giờ 59 phút ngày 16/6/2017

2

Bắc Giang

240

204

3

Lạng Sơn

25

205

4

Cao Bằng

26

206

5

Tuyên Quang

27

207

6

Thái Nguyên

280

208

7

Bắc Cạn

281

209

8

Hải Dương

320

220

9

Hưng Yên

321

221

10

Bắc Ninh

241

222

11

Hải Phòng

31

225

12

Hà Nam

351

226

13

Thái Bình

36

227

14

Nam Định

350

228

15

Ninh Bình

30

229

16

Cà Mau

780

290

17

Bạc Liêu

781

291

18

Cần Thơ

710

292

19

Hậu Giang

711

293

20

Trà Vinh

74

294

21

An Giang

76

296

22

Kiên Giang

77

297

23

Sóc Trăng

79

299

Giai đoạn 3 (23 tỉnh)

1

Hà Nội

4

24

00 giờ 00 phút  ngày 17/6/2017

00 giờ 00 phút ngày 17/6/2017

23 giờ 59 phút ngày 16/7/2017

00 giờ 00 phút ngày 17/7/2017

23 giờ 59 phút ngày 31/8/2017

2

Tp. Hồ Chí Minh

8

28

3

Đồng Nai

61

251

4

Bình Thuận

62

252

5

Bà Rịa - Vũng Tàu

64

254

6

Quảng Ngãi

55

255

7

Bình Định

56

256

8

Phú Yên

57

257

9

Khánh Hòa

58

258

10

Ninh Thuận

68

259

11

Kon Tum

60

260

12

Đắk Nông

501

261

13

Đắk Lắk

500

262

14

Lâm Đồng

63

263

15

Gia Lai

59

269

16

Vĩnh Long

70

270

17

Bình Phước

651

271

18

Long An

72

272

19

Tiền Giang

73

273

20

Bình Dương

650

274

21

Bến Tre

75

275

22

Tây Ninh

66

276

23

Đồng Tháp

67

277